Cho hỗn hợp A gồm một anken X và H2 có tỉ lệ mol là 2 : 1. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. B có tỉ khối so với He là 12. Đốt cháy B thu được 8 mol CO2, tìm thể tích B.
X là chất khí nên số C không quá 4, mặt khác MB = 48 —> B phải chứa C4H10
—> A gồm C4H8 (2x mol) và H2 (x mol)
Đốt B cũng giống đốt A nên:
nCO2 = 4.2x = 8 —> x = 1
Bảo toàn khối lượng —> mB = mA = 114
—> nB = mB/48 = 2,375
—> VB = 53,2 lít
Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2. Cho 4,48 lít X (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính tỷ khối của X so với H2.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của a là 0,15.
B. Giá trị của m là 9,8.
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở. Lấy 8,9 gam X cho tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối, cũng lượng 8,9 gam X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó là?
A. NH2-CH2-COOH và NH2-C2H4-COOH
B. NH2-C4H8-COOH và NH2-C3H6-COOH
C. NH2-CH2-COOH và NH2-C3H6-COOH
D. NH2-C2H4-COOH và NH2-C3H6-COOH
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối gam G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất đã nêu của E là:
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Cho hai peptit X, Y mạch hở (MX < MY) có cùng số nguyên tử C. Đun nóng 61,68 gam hỗn hợp E gồm X, Y và este Z (C5H11NO2) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 0,2 mol ancol etylic và hỗn hợp T chứa muối của các aminoaxit Gly, Ala, Val. Đốt cháy T cần 55,104 lít O2 thu được 38,16 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 19,834% B. 21,207% C. 22,568% D. 23,412%
Hỗn hợp X gồm 1 amin no đơn chức; 0,2 mol peptit A (tạo từ các aminoaxit no) và 1 hidrocacbon có số liên kế π nhỏ hơn 4. Hiđro hóa hoàn toàn 43,5 gam X cần 13,44 lít H2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được x mol CO2 và 7,84 lít N2 (đktc). Giá trị của x là
A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 1,8
Hòa tan 0,1 mol PCl3 vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có pH là: (biết H3PO3 có K1 = 1,6.10^-2 và K2 = 7,0.10^-7)
A. pH = 6 B. pH = 6,155 C. pH = 6,2 D. pH = 7
Khi nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thì thấy tạo thêm 6 gam kết tủa. Tìm khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A.
Đun nóng hỗn hợp gồm FeCO3 và MgCO3 ngoài không khí, sau một thời gian thì thu được 26,72 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO, FeCO3 và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên thì cần vừa đủ 320 ml dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,168 lit (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí ( sản phẩm khử duy nhất ), tỉ khối hơi của Z so với hidro là 22,75. Cô cạn dung dịch Y rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thu được 19 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 65,91%. B. 64,28%. C. 43,84%. D. 54,19%
Chất rắn A là kim loại hoặc là một trong các chất MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2. Khi hòa tan 15 gam A vào dung dịch HCl thì tạo ra 8,4 lít đơn chất khí B bay ra (đktc). Hãy chứng minh rằng B không thể là Cl2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến