Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, có 2 electron độc thân, viết cấu hình electron nguyên tử X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, có 2 electron độc thân:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2
—> X ở ô số 22, chu kỳ 4, nhóm IVB
Nung nóng 38,6 gam hỗn hợp A gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,8 gam, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Cho phần 2 vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 175. B. 170. C. 160. D. 165.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a mol etylen glicol và hỗn hợp Y gồm ba muối. Dẫn a mol etylen glicol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,03 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Y là
A. 55,09%. B. 39,35%. C. 27,55%. D. 38,16%.
Đốt cháy hoàn toàn 11,72 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu trong khí (Cl2) dư, lấy toàn bộ muối tạo thành cho vào nước thu được dung dịch X. Cho 400ml dung dịch AgNO3 2M vào X, thu được dung dịch Y và x gam kết tủa. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng tăng 6,96 gam, đồng thời thu được dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 17,6 gam rắn khan. Giá trị của x là:
A. 106,19. B. 97,58. C. 100,45. D. 103,32.
Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,8M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,6M và Al2(SO4)3 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,28. B. 43,52. C. 41,94. D. 48,18.
Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 23,41 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 27,16 gam muối. Giá trị m là
A. 12,46. B. 16,72. C. 12,76. D. 14,26.
Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Dung dịch glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. (5) Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa 1 liên kết π. (6) Xenlulozơ tan trong nước svayde tạo ra polime dùng sản xuất tơ visco. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là: (1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học. (2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim. (3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ. (4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2. (5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc. (6) Ở dạng vòng, phân tử fructozơ có một nhóm chức xeton. A. 3 B. 0 C. 1 D. 2
Hòa tan 14,6 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A. 36,97% B. 26,00% C. 63,03% D. 38,76%
Cho 19,6 gam bột Fe vào dung dịch chứa 200 ml NaNO3 0,5M và KHSO4 2,75M. Sau phản ứng kết thúc thêm tiếp lượng dư Ba(OH)2 vào bình (không có không khí oxi) thu được m gam chất rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m:
A. 157,1 B. 146,5 C. 136,8 D. 162,6
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến