Hòa tan hoàn toàn 2,6 gam kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 0,224 lit khí ( đktc). Xác định X
Giải theo định luật bảo toàn nguyên tố với ạ
nNH4NO3 = nNH3 = 0,01 mol
Kim loại X hóa trị a, bảo toàn electron:
a.2,6/X = 0,01.8
—> X = 32,5a
—> a = 2, X = 65: Zn
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí N2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8 gam muối khan. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 41,2 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp các muối. Mặt khác cũng hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Z cũng chứa hỗn hợp các muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y và Z thì thấy khối lượng muối trong Z nhiều hơn trong Y là 15 gam. Phần trăm khối lượng Cu trong X là bao nhiêu?
Hỗn hợp A gồm: Hiđrocacbon X; axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Y; este Z tạo bởi Y và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 5,44 gam A, thu được 6,048 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi cho 5,44 gam A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của Y và số mol của X tương ứng là
A. C3H6O2; 0,03. B. C2H4O2; 0,02.
C. C3H6O2; 0,02. D. C2H4O2; 0,03.
Cho V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Tính V?
Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 20,62 gam E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 5,6 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 20,62 gam E cần dùng 0,955 mol O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp là:
A. 71,95% B. 20,56% C. 6,85% D. 79,44%
Một loại quặng có thành phần các nguyên tố là 14,4% Ca; 19,4% Al còn lại là thành phần phần trăm về khối lượng của Silic và Oxi. Hãy xác định công thức của quặng đó.
Hòa tan 30,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, hỗn hợp khí dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lit khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp.
Cho 12.10^22 phân tử CuO tác dụng vừa đủ trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng. Sau khi phản ứng xong, làm nguội dung dịch đến 10°C. Tính khối lượng CuSO4 tách khỏi dung dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4 gam.
R là một kim loại có hóa trị II, đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125%, sau phản ứng thu được dung dịch A có chứa 0,98% H2SO4. Khi dùng 2,8 lit khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7 lit khí B cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 0,625 gam kết tủa.
Tính a và khối lượng nguyên tử của R. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến