Tìm x , biết : \(x:{\left( { - 2} \right)^5} = {\left( { - 2} \right)^3}\) Kết quả x bằng : A.\(\,{\left( { - \,2} \right)^8}\)B.\(\,{\left( { - \,2} \right)^2}\)C.\(\,{\left( { - \,2} \right)^15}\)D.\(\,{\left( { - \,2} \right)^7}\)
Cho \(\left| x \right| = 2\) thì : A.x = 2B.x = - 2C.x = 2 hoặc x = - 2D.x = 0
Cho \(x,y>0\) thỏa mãn \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1.\) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(P=\left( 1+x \right)\left( 1+\frac{1}{y} \right)+\left( 1+y \right)\left( 1+\frac{1}{x} \right)\) đạt được tại A.\(x=y=\frac{1}{\sqrt{2}}\) B.\(x=\frac{1}{\sqrt{3}},y=\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}\) C.\(y=\frac{1}{\sqrt{3}},x=\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}\) D. \(y=\frac{1}{2},x=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
Cho \(a,b,c\) là các số thực dương thỏa mãn \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=3.\) Giá trị lớn nhất của biểu thức\(Q=a+b+c+ab+bc+ca\) là: A. \(8\) B. \(10\) C.\(6\) D.\(12\)
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A=\frac{{{x}^{2}}+2x+17}{2x+2}\,\,,\,\,x\ge 0\) là: A.\(1\) B.\(2\) C. \(3\) D. \(4\)
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A=\frac{2{{x}^{3}}+27}{{{x}^{2}}}\,\,,\,\,x>0\) là: A.\(9\) B.\(10\) C. \(11\) D.\(12\)
Cho \(a,b,c\) là độ dài ba cạnh của tam giác \(\Delta ABC.\) Giả sử rằng\(\frac{a}{b+c-a}+\frac{b}{c+a-b}+\frac{c}{a+b-c}=3.\) Khi đó A. \(\Delta ABC\) vuông B.\(\Delta ABC\) cân C. \(\Delta ABC\) vuông cân D.\(\Delta ABC\) đều
Lực hạt nhân: A.Có bản chất giống tương tác điện từ.B.Có cường độ tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các nuclon.C.Liên kết các nuclon với nhau.D.Co bán kính tác dụng rất nhỏ, cỡ kích thước nguyên tử.
Rút gọn biểu thức \(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}}\) A.\(3x – 2\)B.\(3x + 2\)C.\(9{x^2} – 4\)D.Đáp án khác.
Kết quả của phép tính \(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng: A.\(27{x^3} – 1\)B.\(27{x^3} + 1\)C.\(9{x^3} + 1\)D.\(9{x^3} – 1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến