Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 12: Nguyên tắc nhận biết các chất vô cơ:
- Đối với các ion trong dung dịch: Để nhận biết ion trong dung dịch, ta thêm vào dung dịch 1 thuốc thử nào đó để tạo với ion cần nhận biết 1 sản phẩm đặc trưng hoặc là 1 kết tủa hoặc là hợp chất có màu hoặc là 1 chất khí khó tan sủi bọt.
- Đối với chất khí: Dựa vào tính chất vật lý (màu sắc, mùi, tính tan) hoặc tính chất hóa học đặc trưng của chất khí để nhận biết.
Phân biệt $Na$, $Mg$, $Al$, $Fe$:
- Hòa tan từng kim loại vào nước:
+ Kim loại tan trong nước, xuất hiện bọt khí: $Na$
+ Kim loại không tan trong nước: $Mg$, $Al$, $Fe$
$2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}$
- Hòa tan mỗi kim loại vào dung dịch $NaOH$ vừa tạo thành:
+ Kim loại tan, xuất hiện bọt khí: $Al$
+ Kim loại không tan: $Mg$, $Fe$
$2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}$
- Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch $HCl$, thêm từ từ dung dịch $NaOH$ vào mỗi dung dịch vừa tạo thành:
+ Kết tủa trắng xuất hiện: $Mg$
+ Kết tủa trắng xanh xuất hiện: $Fe$
$\begin{gathered}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \hfill \\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl \hfill \\
MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl \hfill \\
\end{gathered} $
Câu 13:
$Fe + S\xrightarrow{{{t^o}}}FeS$
$FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S$
$FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} + 2NaCl$
$4Fe{(OH)_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4Fe{(OH)_3}$
$2Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O$
Câu 14:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch $NaOH$ vào từng ống nghiệm đựng mỗi chất:
- Khí mùi khai thoát ra: $N{H_4}Cl$
- Kết tủa màu trắng: $MgC{l_2}$
- Kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó tan tạo dung dịch trong suốt: $AlC{l_3}$
- Không hiện tượng: $NaCl$
$NaOH + N{H_4}Cl \to NaCl + N{H_3} \uparrow + {H_2}O$
$2NaOH + MgC{l_2} \to 2NaCl + Mg{(OH)_2} \downarrow $
$\begin{gathered}
3NaOH + AlC{l_3} \to 3NaCl + Al{(OH)_3} \downarrow \hfill \\
NaOH + Al{(OH)_3} \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $
Câu 15:
$4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}$
$A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O$
$\begin{gathered}
3NaOH + AlC{l_3} \to 3NaCl + Al{(OH)_3} \downarrow \hfill \\
NaOH + Al{(OH)_3} \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $
$NaAl{O_2} + 4HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NaN{O_3} + 2{H_2}O$