Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{{x - 2}} - \frac{{2y - 4}}{{y - 3}} = 2\\\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{2}{{y - 3}} = 4\end{array} \right..\)A.\(\left( {3;\,\,5} \right)\)B.\(\left( {-3;\,\,5} \right)\)C.\(\left( {3;\,\,-5} \right)\)D.\(\left( {-3;\,\,-5} \right)\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = xy - 1\\x + 2y = xy + 1\end{array} \right..\)A.\(\left( {3;\,\,2} \right)\)B.\(\left( {2;\,\,3} \right)\)C.\(\left( {-3;\,\,2} \right)\)D.\(\left( {3;\,\,-2} \right)\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{x} + y = 3\\\frac{1}{x} - 2y = 4\end{array} \right..\)A.\(\left( {-\frac{1}{2}; - 1} \right)\)B.\(\left( {\frac{1}{2}; 1} \right)\)C.\(\left( {\frac{1}{2}; - 1} \right)\)D.\(\left( {-\frac{1}{2}; - 1} \right)\)
Số giao tử sinh ra là:A.96. B. 48.C.96 hay 24. D. 24.
Số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:A.384. B.192.C.96.D.248.
Số NST đơn và số tâm động trong các tế bào vào kì sau của giảm phân II lần lượt là:A.384 và 384. B.192 và 0.C.192 và 192. D.384 và 0.
Nếu là các tế bào sinh trứng, số NST bị thoái hóa qua quá trình giảm phân là:A.144. B.192.C.288. D.384.
Để phân biệt các dung dịch : CH3CHO, CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH không thể dùngA.Quỳ tím, dung dịch Br2.B.Quỳ tím, AgNO3/NH3.C.Dung dịch Br2, phenolphtalein.D.Quỳ tím, Na kim loại.
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định theo công thức:A.t=TB.t=TC.t=TD.t=T
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:A.143,5 g B.14,35 g C.157,85 g D.15,785 g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến