1. sending `->` to send
- would like to + Vo: muốn làm gì....
2. with `->` from
- be different from: khác so với....
3. comfortable.
- Ta thấy "the most" là dấu hiệu dạng so sánh nhất với tính/trạng từ trên 2 âm tiết.
- Mà ta có theo sau tobe là tính từ.
4. are `->` is
- "Everyone" là đại từ bất định, luôn ở số ít `->` động từ cũng phải chia ở số ít.
5. since `->` for
- since+ cột mốc thời gian: từ khi...
- for + khoảng thời gian: khoảng ....
6. to do `->` doing
- finish + V-ing: làm xong việc gì....
7. used `->` use
- Vì đây ở câu hỏi, nên động từ chính ở dạng V-inf.
8. hardly `->` hard.
- "Hard" là tính, trạng từ đặc biệt, mang nghĩa là to, mạnh.
- hardly (adv): hầu như không.
Dịch: Cô ấy khóc to khi cô ấy trượt bài kiểm tra Tiếng Anh.
9. we `->` us
- động từ + đại từ tân ngữ
- ask someone to do something: Bảo ai đó làm gì...
Dịch: Cô ấy bảo chúng tôi viết từ vụng mới trên những mâu giấy.
10. loudly `->` loud
Vì chỗ trống đứng trước danh từ, nên ta cần một tính từ để bổ nghĩ cho danh từ chính của cụm danh từ.
- loud (adj): to (chỉ về âm thanh)