$1.$ classmates
- Nam: Chỉ một người → Danh từ số ít.
- Hơn nữa, động từ tobe là "is" thì đằng sau không thể là danh từ số nhiều.
→ Sửa: classmates ⇒ classmate.
$2.$ are
- Nguyên cụm "collecting stamps" là danh động từ. Do đó nó là số ít, không thể dùng "are".
→ Sửa: are ⇒ is.
$3.$ good
- "well" là trạng từ của "good", thường đi kèm với các động từ thường để miêu tả việc ai đó làm như thế nào. Mình chưa thấy ai dùng "good" trong trường hợp này :v.
→ Sửa: good ⇒ well.
$4.$ to ride
- enjoy là động từ theo sau chỉ có thể là V-ing.
→ Sửa: to ride ⇒ riding.
$5.$ in
- Khi đi đâu thì ta dùng "go to", "go in" sai.
→ Sửa: in ⇒ to.
$6.$ Do
- Ta thấy có mốc thời gian trong tương lai: "next year".
→ Thì tương lai đơn: S + will + V.
- Mà đây là dạng nghi vấn:
→ Ta có công thức: Will + S + V?
- "Do" là sai ngữ pháp của thì tương lai đơn vì nó chỉ có ở thì hiện tại đơn.
→ Sửa: Do ⇒ Will.
$7.$ doing
- doing chỉ có thể đi chung với những từ miêu tả hoạt động đại loại như aerobics,...
→ Sửa: doing ⇒ going.
$8.$ Thiếu tobe
- Ta có cấu trúc: S + think + gerund + tobe + adj. (Ai đó thấy hành động gì như thế nào).
- Mà câu này thiếu tobe.
→ Thêm "is" hoặc "are".
- Nhưng "bird watching" là danh từ không đếm được.
→ Dùng "is".
→ Sửa: 0 ⇒ is.