Tìm các số là căn bậc hai của 36.A.Căn bậc hai của 36 là 6.B.Căn bậc hai của 36 là - 6.C.Căn bậc hai của 36 là 6 và - 6.D.Căn bậc hai của 36 là 3
A.1B.2C.3D.5
A.2B.vô sốC.4D.1
Cho hàm số y=x2+(m+2)x−mx+1    (Cm)y = \dfrac{{{x^2} + \left( {m + 2} \right)x - m}}{{x + 1}}\,\,\,\,\left( {{C_m}} \right)y=x+1x2+(m+2)x−m(Cm), (d): y= −x−4y = - x - 4y= −x−4. Nếu (d) cắt (Cm)\left( {{C_m}} \right)(Cm) tại hai điểm M và N đối xứng nhau qua đường thẳng y=xy = xy=x thì giá trị của m là:A.m=1m = 1m=1B.m=2m = 2m=2C.m= −2m = - 2m= −2D.m= −1m = - 1m= −1
Số điểm chung của đồ thị hàm số y=x4−2x2+2y = {x^4} - 2{x^2} + 2y=x4−2x2+2 và đồ thị hàm số y= −x2+4y = - {x^2} + 4y= −x2+4 có tất cả bao nhiêu điểm chung?A.444B.111C.000D.222
A.0B.1C.2D.3
Cho hàm số y=x3−3x+2y = {x^3} - 3x + 2y=x3−3x+2 có đồ thị (C). Đường thẳng d: y=my = my=m cắt (C) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi:A.0≤m≤40 \le m \le 40≤m≤4B.m<0m < 0m<0C.m>0m > 0m>0D.0<m<40 < m < 40<m<4
Cho hàm số y=x3−(2m−1)x2−m+1   (Cm)y = {x^3} - \left( {2m - 1} \right){x^2} - m + 1\,\,\,\left( {{C_m}} \right)y=x3−(2m−1)x2−m+1(Cm). Tìm m để đường thẳng d: y=2mx−m+1y = 2mx - m + 1y=2mx−m+1 cắt (Cm)\left( {{C_m}} \right)(Cm) tại 3 điểm phân biệt.A.m≠ −12m \ne - \frac{1}{2}m̸= −21B.m≠{0; −12}m \ne \left\{ {0;\, - \frac{1}{2}} \right\}m̸={0;−21}C.D.
Các đồ thị của hàm số y=3−1xy = 3 - \dfrac{1}{x}y=3−x1 và y=4x2y = 4{x^2}y=4x2 tiếp xúc với nhau tại điểm M có hoành độ là:A.x= −1x = - 1x= −1 B.x=1x = 1x=1C.x=2x = 2x=2D.x=12x = \dfrac{1}{2}x=21
A.1B.2C.3D.4