Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho làA.\(2\)B.\(0\)C.\(1\)D.\(3\)
Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) + 1 = {\log _2}\left( {3x - 1} \right)\) làA.\(x = 3\)B.\(x = 2\)C.\(x = - 1\)D.\(x = 1\)
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(2a\) và \(AA' = 3a\) (minh họa như hình vẽ bên). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằngA.\(2\sqrt 3 {a^3}\)B.\(\sqrt 3 {a^3}\)C.\(6\sqrt 3 {a^3}\)D.\(3\sqrt 3 {a^3}\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;2} \right)\) và \(B\left( {6;5; - 4} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình làA.\(2x + 2y - 3z - 17 = 0\)B.\(4x + 3y - z - 26 = 0\)C.\(2x + 2y - 3z + 17 = 0\)D.\(2x + 2y + 3z - 11 = 0\)
Gọi \({z_1},{z_2}\) là 2 nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\). Giá trị của \(z_1^2 + z_2^2\) bằngA.\(6\)B.\(8\)C.\(16\)D.\(26\)
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {2 + i} \right)z - 4\left( {\overline z - i} \right) = - 8 + 19i\). Mô đun của \(z\) bằngA.\(13\)B.\(5\)C.\(\sqrt {13} \)D.\(\sqrt 5 \)
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\) làA.\(2\ln \left( {x + 2} \right) + \dfrac{1}{{x + 2}} + C\)B.\(2\ln \left( {x + 2} \right) - \dfrac{1}{{x + 2}} + C\)C.\(2\ln \left( {x + 2} \right) - \dfrac{3}{{x + 2}} + C\)D.\(2\ln \left( {x + 2} \right) + \dfrac{3}{{x + 2}} + C\)
Cho hình trụ có chiều cao bằng \(3\sqrt 2 \). Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng \(12\sqrt 2 \). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằngA.\(6\sqrt {10} \pi \)B.\(6\sqrt {34} \pi \)C.\(3\sqrt {10} \pi \)D.\(3\sqrt {34} \pi \)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (minh họa như hình vẽ bên). Khoảng cách từ \(D\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằngA.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{{14}}\)B.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{{28}}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 2 a}}{2}\)D.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{7}\)
Cho đường thẳng \(y = 3x\) và parabol \(y = 2{x^2} + a\) (\(a\) là tham số thực dương). Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) lần lượt là diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi \({S_1} = {S_2}\) thì \(a\) thuộc khoảng nào dưới đây?A.\(\left( {\dfrac{4}{5};\dfrac{9}{{10}}} \right)\)B.\(\left( {0;\dfrac{4}{5}} \right)\)C.\(\left( {1;\dfrac{9}{8}} \right)\)D.\(\left( {\dfrac{9}{{10}};1} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến