Cho hàm số\(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d(a \ne 0)\)có đồ thị (C), tiếp tuyến của (C ) có hệ số góc đạt giá trị bé nhất khi nào?A. \(a < 0\)và hoành độ tiếp điểm bằng \(\frac{b}{{3a}}.\) B. \(a < 0\)và hoành độ tiếp điểm bằng\( - \frac{b}{{3a}}.\)C. \(a > 0\)và hoành độ tiếp điểm bằng\( - \frac{b}{{3a}}.\) D. \(a > 0\)và hoành độ tiếp điểm bằng\(\frac{b}{{3a}}.\)
Thể tích của khối tứ diện \(O.ABC\) có \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc và \(OA = 2a,\,\,OB = 3a,OC = 4a\) là?A. \(4{a^3}\). B. \(12{a^3}\). C. \(24{a^3}\). D. \(2{a^3}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên và có bảng biến thiên dưới đây:Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( x \right) = f\left( m \right)\) có ba nghiệm phân biệtA. \(m \in \left( { - 1;3} \right)\backslash \left\{ {0;2} \right\}.\) B. \(m \in \left[ { - 1;3} \right]\backslash \left\{ {0;2} \right\}.\) C. \(m \in \left( { - 1;3} \right).\) D. \(m \in \left( { - 2;2} \right).\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm \(A(2;-1;3)\) và mặt phẳng \((P): 2x-3y+z-1=0\). Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (P).A.\(d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 3}} = \frac{{z - 3}}{1}\) . B. \(d:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 3}} = \frac{{z + 3}}{1}.\) C.\(d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{3}.\) D.\(d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{3}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm A(1,-1,1) , đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 2}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\). Gọi là mặt phẳng chứa \(\Delta \) và khoảng cách từ A đến (Q) lớn nhất. Tính thể tích khối tứ diện tạo bởi (Q) và các trục tọa độ Ox,Oy,Oz .A. \(\frac{1}{{36}}.\) B. \(\frac{1}{6}.\) C. \(\frac{1}{{18}}.\) D. \(\frac{1}{2}.\)
Gọi \(M(a;b)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) và có khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(d:y = 3x + 6\) nhỏ nhất. Tìm giá trị của biểu thức \(T = 3{a^2} + {b^2}\) .A. \(T = 4\). B. \(T = 3\). C. \(T = 9\). D. \(T = 10\).
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x{e^x}\) , trục hoành, hai đường thẳng \(x = - 2;x = 3\) có công thức tính làA. \(S = \int\limits_{ - 2}^3 {x{e^x}dx} .\) B. \(S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {x{e^x}} \right|dx} .\) C. \(S = \left| {\int\limits_{ - 2}^3 {x{e^x}dx} } \right|.\) D. \(S = \pi \int\limits_{ - 2}^3 {x{e^x}dx} .\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) và \(f\left( { - x} \right) + 2018f\left( x \right) = {e^x}\,\,\forall x \in \left[ { - 1;1} \right]\) . Tính \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} \)A. \(\frac{{{e^2} - 1}}{{2018e}}.\) B. \(\frac{{{e^2} - 1}}{e}.\) C. \(\frac{{{e^2} - 1}}{{2019e}}.\) D. 0.
Trong tất cả các cặp \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \({\log _{{x^2} + {y^2} + 2}}(2x - 4y + 6) \ge 1\). Tìm m để tồn tại duy nhất cặp \(\left( {x;y} \right)\) sao cho \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + 2 - m = 0\).A. \(\sqrt {13} - 3\) và \(\sqrt {13} + 3\) B. \(\sqrt {13} - 3\)C. \({\left( {\sqrt {13} - 3} \right)^2}\) D. \({\left( {\sqrt {13} - 3} \right)^2}\)và \({\left( {\sqrt {13} + 3} \right)^2}\)
Cho số phức z thỏa mãn \(z\left( {1 + i} \right) + 12i = 3.\) Tìm phần ảo của số \(\overline z \) .A. \( - \frac{9}{2}\) . B. \( - \frac{{15}}{2}\) . C. \(\frac{{15}}{2}i\) . D. \(\frac{{15}}{2}\) .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến