Cho hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc $\omega $, biên độ lần lượt là A1 và ${{A}_{2}},{{A}_{1}}+{{A}_{2}}=8cm$ . Tại một thời điểm, vật một có li độ và vận tốc ${{x}_{1}},{{v}_{1}}$ vật hai có li độ và vận tốc ${{x}_{2}},{{v}_{2}}$ , xv thỏa mãn ${{x}_{1}}{{v}_{2}}+{{x}_{2}}{{v}_{1}}=8c{{m}^{2}}/s$. Tìm giá trị nhỏ nhất của $\omega $A.2 rad/s. B.0,5 rad/s.C. 1 rad/s. D.2,5 rad/s.
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đợt ngột hãm phanh và dừng lại sau đó 15 s. Coi chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được trong 2s cuối cùng là A. 28 m. B.2mC.32mD.58m
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(C\) và \(D\), \(\angle ABC = {30^0}\). Biết \(AC = a,\,\,CD = \dfrac{a}{2},\,\,SA = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) bằng :A.\(a\sqrt 6 \)B.\(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\)C.\(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{4}\)D.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Một để kiểm tra trắc nghiệm 45 phút môn Tiếng Anh của lớp 10 là một đề gồm 25 câu hỏi độc lập, mỗi câu có 4 đáp án trả lời trong đó chỉ có một đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm, câu trả lời sai không được điểm. Bạn Bình vì học kém môn Tiếng Anh nên làm bài theo cách chọn ngẫu nhiên câu trả lời cho tất cả 25 câu. Gọi A là biến cố "Bình làm đúng k câu", biết xác suất của biến cố A đạt giá trị lớn nhất. Tính \(k\).A.\(k = 5\)B.\(k = 1\)C.\(k = 25\)D.\(k = 6\)
Xét các số thực \(x,\,\,y\) thỏa mãn \({x^2} + {y^2} \ge 4\) và \({\log _{{x^2} + {y^2}}}\left( {4x - 2y} \right) \ge 1\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 3x + 4y - 5\) là \(a + b\sqrt 5 \) với \(a,\,\,b\) là các số nguyên. Tính \(T = {a^3} + {b^3}\).A.\(T = 0\)B.\(T = 250\)C.\(T = 152\)D.\(T = 98\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác \(ABC\) vuông tại \(C,\,\,CH\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\), \(I\) là trung điểm của đoạn \(HC\). Biết \(SI\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(\angle ASB = {90^0}\). Gọi \(O\) là trung điểm của đoạn \(AB,\,\,O'\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABSI\), \(\alpha \) là góc giữa \(OO'\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Tính \(\cos \alpha \).A.\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)B.\(\dfrac{2}{3}\)C.\(\dfrac{1}{2}\)D.\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:Hàm số \(f\left( {2x - 2} \right) - 2{e^x}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( {0;1} \right)\)B.\(\left( {1; + \infty } \right)\)C.\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)D.\(\left( { - 2;0} \right)\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + 2b{x^3} - 3c{x^2} - 4dx + 5h\,\,\left( {a,\,\,b,\,\,c,\,\,d,\,\,h \in \mathbb{Z}} \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tập nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = 5h\) có số phần tử bằng:A.3B.4C.2D.1
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - x + 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\).A.\(y' = \dfrac{{2x - 1}}{{3\sqrt[3]{{{x^2} - x + 1}}}}\)B.\(y' = \dfrac{{2x - 1}}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)}^2}}}}}\)C.\(y' = \dfrac{{2x - 1}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)}^2}}}}}\)D.\(y' = \dfrac{1}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)}^2}}}}}\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\). Giá trị \({\left( {\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {2;3} \right]} y} \right)^2} + {\left( {\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {2;3} \right]} y} \right)^2}\) bằng:A.\(16\)B.\(\dfrac{{45}}{4}\)C.\(\dfrac{{25}}{4}\)D.\(\dfrac{{89}}{4}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến