Đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + 2x - 3}}\) có bao nhiêu tiệm cận?A.4B.2C.3D.1
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(A\left( { - 1; - 1;0} \right),\,\,B\left( {3;1; - 1} \right)\). Điểm \(M\) thuộc trục \(Oy\) và cách đều hai điểm \(A,B\) có tọa độ là:A.\(M\left( {0;\dfrac{9}{2};0} \right)\)B.\(M\left( {0;\dfrac{9}{4};0} \right)\)C.\(M\left( {0; - \dfrac{9}{4};0} \right)\)D.\(M\left( {0; - \dfrac{9}{2};0} \right)\)
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A,\) biết \(AB = a,\,\,AC = 2a\) và \(A'B = 3a\). Tính thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\).A.\(\dfrac{{\sqrt 5 {a^3}}}{3}\)B.\(\sqrt 5 {a^3}\)C.\(2\sqrt 2 {a^3}\)D.\(\dfrac{{2\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lặp đoạn?A.Đột biến lặp đoạn dẫn đến làm tăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng.B.Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền và làm thay đổi hình thái của NST.C.Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi vị trí gen nhưng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.D.Đột biến lặp đoạn do trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit của cặp NST kép tương đồng.
Cho hình trụ có chiều cao bằng \(2a\), bán kính đáy bằng \(a\). Diện tích xung quanh của hình trụ bằng:A.\(\pi {a^2}\)B.\(2{a^2}\)C.\(4\pi {a^2}\)D.\(2\pi {a^2}\)
Công thức nguyên hàm nào sau đây không đúng?A.\(\int\limits_{}^{} {\dfrac{{dx}}{{\cos x}} = \tan x + C} \)B.\(\int\limits_{}^{} {\dfrac{{dx}}{x}} = \ln x + C\)C.\(\int\limits_{}^{} {{x^\alpha }dx} = \dfrac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\,\,\left( {\alpha \ne - 1} \right)\)D.\(\int\limits_{}^{} {{a^x}dx} = \dfrac{{{x^a}}}{{\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right)\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 1\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3\).A.8B.6C.4D.2
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {3; - 1;2} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,4x - y + 3z + 2 = 0\). Tính khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( P \right)\).A.\(d = \dfrac{{21\sqrt {26} }}{{26}}\)B.\(d = \dfrac{{26\sqrt {21} }}{{21}}\)C.\(d = \sqrt {21} \)D.\(d = \sqrt {26} \)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Gọi \(D\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\,\,\left( {a < b} \right)\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) xung quanh trục hoành được tính theo công thức:A.\(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)B.\(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \)C.\(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)D.\(V = 2\pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)
Số phức liên hợp của số phức \(z = 2i - 1\) là:A.\(2 - i\)B.\(1 + 2i\)C.\( - 1 + 2i\)D.\( - 1 - 2i\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến