Hàm số \(f \left( x \right) = { \log _2} \left( {{x^2} - 2x} \right) \) có đạo hàm:A.\(f'\left( x \right) = \dfrac{{\ln 2}}{{{x^2} - 2x}}\)B.\(f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{\left( {{x^2} - 2x} \right)\ln 2}}\)C.\(f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {2x - 2} \right)\ln 2}}{{{x^2} - 2x}}\)D.\(f'\left( x \right) = \dfrac{{2x - 2}}{{\left( {{x^2} - 2x} \right)\ln 2}}\)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai mặt phẳng (A’B’CD) và (ABC’D’) bằng:A.\({30^0}\)B.\({60^0}\)C.\({45^0}\)D.\({90^0}\)
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({ \log _3} \left( {7 - {3^x}} \right) = 2 - x \) bằng:A.2B.1C.7D.3
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \( \left( P \right): \, \,x + y + z - 3 = 0 \) và đường thẳng \(d: \, \, \dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}} \). Hình chiếu vuông góc của d trên (P) có phương tình là:A.\(\dfrac{{x + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 4}} = \dfrac{{z + 1}}{5}\)B.\(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 1}}\)C.\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{4} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 5}}\)D.\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 4}}{1} = \dfrac{{z + 5}}{1}\)
Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 nam và 3 nữ, ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ bằng:A.\(\dfrac{2}{5}\)B.\(\dfrac{1}{{20}}\)C.\(\dfrac{3}{5}\)D.\(\dfrac{1}{{10}}\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(E \left( {2;1;3} \right) \), mặt phẳng \( \left( P \right): \, \,2x + 2y - z - 3 = 0 \) và mặt cầu \( \left( S \right): \, \,{ \left( {x - 3} \right)^2} + { \left( {y - 2} \right)^2} + { \left( {z - 5} \right)^2} = 36 \). Gọi \( \Delta \) là đường thẳng đi qua E, nằm trong \( \left( P \right) \) và cắt \( \left( S \right) \) tại hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất. Phương trình của \( \Delta \) là:A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 9t\\y = 1 + 9t\\z = 3 + 8t\end{array} \right.\) B.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 5t\\y = 1 + 3t\\z = 3\end{array} \right.\) C.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 - t\\z = 3\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 1 + 3t\\z = 3 - 3t\end{array} \right.\)
Cho \( \int \limits_0^1 {f \left( x \right)dx} = 2 \) và \( \int \limits_0^1 {g \left( x \right)dx} = 5 \), khi đó \( \int \limits_0^1 { \left[ {f \left( x \right) - 2g \left( x \right)} \right]dx} \) bằngA. \( - 3\) B.\(12\) C. \( - 8\) D.\(1\)
Tập nghiệm của phương trình \({ \log _2} \left( {{x^2} - x + 2} \right) = 1 \) làA. \(\left\{ 0 \right\}\) B.\(\left\{ {0;1} \right\}\) C.\(\left\{ { - 1;0} \right\}\) D. \(\left\{ 1 \right\}\)
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({m^2} \left( {{x^4} - 1} \right) + m \left( {{x^2} - 1} \right) - 6 \left( {x - 1} \right) \ge 0 \) đúng với mọi \(x \in R \). Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng:A.\( - \frac{3}{2}\) B.\(1\) C.\( - \frac{1}{2}\) D. \(\frac{1}{2}\)
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.A.3B.2C.1D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến