Ở sinh vật nhân thực, axit amin Leu được mã hoá bởi các bộ ba XUU ; XUG ; XUX, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền ?A.Tính thoái hoáB.Tính đặc hiệuC.Tính phổ biếnD.Tính liên tục
Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thànhA.Chùm tia phản xạ B.chùm tia ló phân kìC.chùm tia ló hội tụ D.chùm tia ló song song khác
Ở ruồi giấm, gen A (mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng), các gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được có tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố, mẹ (P) làA.XAY,XaOB.XaY,XAXAC.XaY, XAXa.D.XAY, XaXa
Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đìnhI. Kiểu gen của cặp vợ chồng (1) và (2) là: (1)DdIBIO ; (2)ddIAIOII. Kiểu gen của cặp vợ chồng (1) và (2) là: \(\frac{{D{I^B}}}{{d{I^O}}}\) (1) ; (2)\(\frac{{d{I^A}}}{{d{I^O}}}\)III. Người vợ (2) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%IV. Người vợ (2) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 7,5%Tổ hợp phương án trả lời đúng là:A.II, IIIB.I, IVC.II, IVD.I, III
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ dưới. Đặt \(g\left( x \right) = f\left[ {f\left( x \right)} \right]\). Tìm số nghiệm của phương trình \(g'\left( x \right) = 0\).A.\(8\).B.\(4\).C.\(6\).D.\(2\).
Cho hình chóp \(S.ABC \) có đáy \(ABC \) là tam giác vuông tại \(A \), \(AB = 1{ \rm{cm}} \), \(AC = \sqrt 3 { \rm{cm}} \). Tam giác \(SAB \), \(SAC \) lần lượt vuông tại \(B \) và \(C \). Khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC \) có thể tích bằng \( \frac{{5 \sqrt 5 \pi }}{6}{ \rm{c}}{{ \rm{m}}^{ \rm{3}}} \). Tính khoảng cách từ \(C \) tới \( \left( {SAB} \right) \)A.\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}{\rm{cm}}\).B.\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}{\rm{cm}}\).C.\(\frac{{\sqrt 3 }}{4}{\rm{cm}}\).D.\(\frac{{\sqrt 5 }}{4}{\rm{cm}}\).
Cho hình chóp \(S.ABC \) có các cạnh \(SA = BC = 3 \); \(SB = AC = 4 \); \(SC = AB = 2 \sqrt 5 \). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC \).A.\(\frac{{\sqrt {390} }}{{12}}\).B.\(\frac{{\sqrt {390} }}{6}\).C.\(\frac{{\sqrt {390} }}{8}\).D.\(\frac{{\sqrt {390} }}{4}\).
Biết \(F \left( x \right) \) là nguyên hàm của hàm số \(f \left( x \right) = \frac{{x - \cos x}}{{{x^2}}} \). Hỏi đồ thị của hàm số \(y = F \left( x \right) \) có bao nhiêu điểm cực trị?A.\(1\).B.vô số điểm.C.\(2.\)D.\(0.\)
Cho hình trụ có thiết diện đi qua trục là một hình vuông có cạnh bằng \(4a \). Diện tích xung quanh của hình trụ làA.\(S = 4\pi {a^2}\).B.\(S = 8\pi {a^2}\).C.\(S = 24\pi {a^2}\).D.\(S = 16\pi {a^2}\).
Cho hình chóp \(S.ABC \) có đáy là tam giác cân tại \(A \), \(AB = AC = a \), \( \widehat {BAC} = 120^ \circ \). Tam giác \(SAB \) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích \(V \) của khối chóp \(S.ABC \).A.\(V = {a^3}\).B.\(V = \frac{{{a^3}}}{2}\).C.\(V = 2{a^3}\).D.\(V = \frac{{{a^3}}}{8}\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến