Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\) Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ làA.1B.2C.4D.8
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{Ab}}{{ab}}\). Biết tần số HVG là 20%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ làA.100%. B.75%. C.30%. D.25%.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ l : 1 : 1 : 1?A.\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\) B.\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\) C.\(\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\) D.\(\frac{{ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?A.\(\frac{{ABd}}{{abD}} \times \frac{{Abd}}{{aBD}}\) B.\(\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{AbD}}{{aBd}}\) C.\({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}} \times {\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) D.\(Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}}\)
Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? A.Được sử dụng để lập bản đồ gen. B.Thể hiện lực liên kết giữa các gen.C.Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.D. Không vượt quá 50%.
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a . Số đo của góc giữa hai mặt phẳng (BA’C) và (DA’C) là: A. \({90^0}\) B. \({{60}^{0}}\) C. \({{30}^{0}}\) D. \({45^0}\)
Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây : (1) 9 đỏ : 7 trắng (2)1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng (4) 3đỏ : 1 trắng(5) 3 đỏ : 5 trắng (6)5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7đỏ : 9 trắngA.4B.2C.3D.5
Biết \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{xdx}{\sqrt{5{{x}^{2}}+4}}=\frac{a}{b}}\) với \(a,b\) là các số nguyên dương và phân thức\(\frac{a}{b}\) là tối giản. Tính giá trị của biểu thức \(T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}.\)A. \(T=13\) B. \(T=26\) C. \(T = 29\) D. \(T = 34\)
Tìm số tất cả các giá trị nguyên của tham số thực để phương trình \(2{\sin ^3}2x + m\sin 2x + 2m + 4 = 4{\cos ^2}2x\) có nghiệm thuộc \(\left( {0;\frac{\pi }{6}} \right)\).A.4 B.3C.1D.6
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệA.1/4 B.3/4 C.1/3D. 1/8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến