Đồ thị hàm số $y=\frac{{{{x}^{3}}}}{3}-{{x}^{2}}+x$ là hình nào sau đây?A. B. C. D.
Đồ thị hàm số A. có tiệm cận đứng, không có tiệm cận ngang. B. không có tiệm cận đứng, có tiệm cận ngang. C. không có tiệm cận đứng, không có tiệm cận ngang. D. có tiệm cận đứng, có tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số nào sau đây có 3 điểm cực trịA. B. C. D.
Cho thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của A. B. C. D.
Hàm số đạt cực trị tạiA. x = -3, x = 2 B. x = 1, x = -3, x = 2 C. x = 1 D. x = 3, x = 2
Cho hàm số y = x3 – 6x2 + 3(m+2)x – m – 6. Điều kiện của tham số m để hàm số có hai cực trị, trong đó giá trị cực đại và giá trị cực tiểu cùng dấu làA. m > 2. B. m < 2. C. $\displaystyle -\frac{{17}}{4}<m<2.$ D. $\displaystyle m<-\frac{{17}}{4}.$
Cho hàm số $y=\frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{4}{3}{{x}^{3}}-\frac{7}{2}{{x}^{2}}-2x-1$. Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là A. Hàm số không có cực trị. B. Hàm số chỉ có 1 cực tiểu và không có cực đại. C. Hàm số có 1 cực đại và 2 cực tiểu. D. Hàm số có 1 cực tiểu và 2 cực đại.
Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = sin4x + cos4x là:A. 0 và 2 B. 1 và 2 C. 0 và D. và 1
Phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(1; 1) và tiếp xúc với parabol y = x2 là:A. y = -2(x - 1). B. y = 2(x + 1). C. y = 2x - 1. D. y = 2x + 1.
Hàm số y = x – sin2x + 3 nhận: A. Điểm $\displaystyle x=-\frac{\pi }{6}$ làm điểm cực tiểu. B. Điểm $\displaystyle x=\frac{\pi }{2}$ làm điểm cực đại. C. Điểm $\displaystyle x=-\frac{\pi }{6}$ làm điểm cực đại. D. Điểm $\displaystyle x=-\frac{\pi }{2}$ làm điểm cực tiểu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến