Biểu thức bằng:A. 1 B. C. 8 D. 16
Tứ diện ABCD có AB = a, ABC là tam giác vuông cân tại C và ABD là tam giác đều. Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) là 60°. Thể tích của tứ diện ABCD làA. B. C. D.
A. x = 4 ; y = 1 B. x = 2 ; y = 3 C. x = 3 ; y = 2 D. x = 5 ; y = 9
Giá trị lớn nhất của hàm số $y=\left| {\sqrt{3}\sin 2x-2{{{\cos }}^{2}}x+3} \right|$ là?A. 0. B. -4. C. 3. D. 4.
Phương trình $\displaystyle {{9}^{{{{{\sin }}^{2}}x}}}+{{9}^{{{{{\cos }}^{2}}x}}}=6$ có họ nghiệm là A. $\displaystyle x=\frac{\pi }{3}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$ B. $\displaystyle x=\frac{\pi }{2}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$ C. $\displaystyle x=\frac{\pi }{4}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$ D. $\displaystyle x=\frac{\pi }{6}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$
Hàm số đồng biến trên khoảngA. (-∞ ; -1) B. (2 ; 4) C. (4 ; + ∞) D. (2 ; +∞)
Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số $y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}$ và đồ thị hàm số$y={{x}^{2}}-2$. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Điều kiện của tham số m để hàm số $y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+mx+m$ nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 1 là?A. $m\le \frac{9}{4}.$ B. $m<3.$ C. $\frac{9}{4}\le m<3.$ D. m=94
A. -3 B. -13 C. D. 3
Kết quả rút gọn biểu thức $P=\left( {\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}} \right)\left( {{{a}^{{\frac{2}{3}}}}+{{b}^{{\frac{2}{3}}}}-\sqrt[3]{{ab}}} \right)$ là?A. $a+b.$ B. $a-b.$ C. ${{a}^{2}}+b.$ D. ${{a}^{2}}-b.$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến