Nghiệm của bất phương trình: x2+x-1x-2>1x2-x+x3-2xx2-3x+2 (1) làA. x < 0 ; 1 < x < 2 B. 0 < x < 1 C. 0 < x < 1 ; x > 2 D. 1 < x < 2
Viết phương trình đường thẳng qua M(2 ; - 3) và cắt 2 trục Ox, Oy tại A và B sao cho tam giác OAB vuông cân.A. B. C. x + y + 1 = 0 D. Một phương trình khác.
Cho Elip $\displaystyle \left( E \right)$ có phương trình chính tắc là$\displaystyle \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$, với$\displaystyle a>b>0$. Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?A. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=\frac{c}{a}$. B. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=\frac{a}{c}$. C. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=-\frac{c}{a}$. D. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=-\frac{a}{c}$.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $\displaystyle Oxy$, cho elíp$\displaystyle \left( E \right):\frac{{{x}^{2}}}{4}+{{y}^{2}}=1$ và điểm$\displaystyle C\left( 2;0 \right)$.Tìm tọa độ các điểm$\displaystyle A,\text{ }B$ trên$\displaystyle \left( E \right)$, biết rằng hai điểm đối xứng nhau qua trục hoành và$\displaystyle ~\Delta ABC$là tam giác đều và điểm$\displaystyle A$ có tung độ dương .A. $\displaystyle A\left( \frac{2}{7};\text{ }\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$ và$\displaystyle B\left( \frac{2}{7};\text{ }-\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$. B. $\displaystyle A\left( \frac{2}{7};\text{ -}\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$ và$\displaystyle B\left( \frac{2}{7};\text{ }\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$.$\displaystyle A\left( 2;\text{ }4\sqrt{3} \right)$ và$\displaystyle A\left( 2;\text{ }-4\sqrt{3} \right)$. C. $\displaystyle A\left( 2;\text{ }4\sqrt{3} \right)$ và$\displaystyle A\left( 2;\text{ }-4\sqrt{3} \right)$. D. $\displaystyle A\left( -\frac{2}{7};\text{ }\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$ và$\displaystyle B\left( -\frac{2}{7};\text{ }-\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$.
Cung $\displaystyle \alpha $ có mút đầu là$\displaystyle A$ và mút cuối trùng với một trong bốn điểm$M,N,P,Q$. Số đo của α làA. $\displaystyle \alpha =\text{ }{{45}^{\text{o}}}+\text{ }k{{.180}^{\text{o}}}.$ B. $\displaystyle \alpha =\text{ 13}{{5}^{\text{o}}}+\text{ }k{{.360}^{\text{o}}}.$ C. $\alpha =\frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{4}.$ D. $\alpha =\frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{2}.$
bằng:A. cotα B. tanα C. -tanα D. -cotα
Cho đường tròn (C): ${{(x+1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}=4$ và đường thẳng d: 3x – 4y + 5 = 0. Phương trình của đường thẳng d’ song song với đường thẳng d và chắn trên (C) một dây cung có độ dài lớn nhất làA. 4x + 3y + 13 = 0 B. 3x – 4y + 25 = 0 C. 3x – 4y + 15 = 0 D. 4x + 3y + 20
Biểu thức:$\displaystyle A=\cos \left( \alpha +26\pi \right)-2\sin \left( \alpha -7\pi \right)-\cos 1,5\pi -\cos \left( \alpha +\frac{2003\pi }{2} \right)+\cos \left( \alpha -1,5\pi \right).\cot \left( \alpha -8\pi \right)$có kết quả thu gọn bằng :A. $\displaystyle -\sin \alpha $. B. $\displaystyle \sin \alpha $. C. $\displaystyle -\cos \alpha $. D. $\displaystyle \cos \alpha $.
Trong các công thức sau, công thức nào sai?A. B. C. D. $\sin a\cos b=\frac{1}{2}\left[ \sin \left( a-b \right)-\cos \left( a+b \right) \right].$
Cho hai đường thẳng $\left( {{\Delta }_{1}} \right):11x-12y+1=0$ và$\left( {{\Delta }_{2}} \right):12x+11y+9=0$. Khi đó hai đường thẳng này A. vuông góc nhau B. cắt nhau nhưng không vuông góc C. trùng nhau D. song song với nhau
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến