Chứng minh rằng biểu thức n(2n−3)−2n(n+1)n\left(2n-3\right)-2n\left(n+1\right)n(2n−3)−2n(n+1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n ?
Ta có: n(2n−3)−2n(n+1)n\left(2n-3\right)-2n\left(n+1\right)n(2n−3)−2n(n+1) = 2n2−3n−2n2−2n2n^2-3n-2n^2-2n2n2−3n−2n2−2n
= −5n-5n−5n
Vì −5⋮5-5⋮5−5⋮5 => -5n ⋮⋮⋮ 5
=> n(2n−3)−2n(n+1)n\left(2n-3\right)-2n\left(n+1\right)n(2n−3)−2n(n+1) ⋮⋮⋮ 5 với mọi n ∈\in∈ Z
Bài 2.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 6)
Kết quả của phép tính (x−5)(x+3)\left(x-5\right)\left(x+3\right)(x−5)(x+3) lf :
(A) x2−15x^2-15x2−15 (B) x2−8x−15x^2-8x-15x2−8x−15
(C) x2+2x−15x^2+2x-15x2+2x−15 (D) x2−2x−15x^2-2x-15x2−2x−15
Hãy chọn kết quả đúng ?
Bài 2.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 6)
Chứng minh rằng biểu thức (n−1)(3−2n)−n(n+5)\left(n-1\right)\left(3-2n\right)-n\left(n+5\right)(n−1)(3−2n)−n(n+5) chia hết cho 3 với mọi giá trị của n ?
Bài 12 (Sách bài tập - trang 7)
Tính :
a) (x−1)2\left(x-1\right)^2(x−1)2
b) (3−y)2\left(3-y\right)^2(3−y)2
c) (x−12)2\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2(x−21)2
Bài 13 (Sách bài tập - trang 7)
Viết các biểu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng :
a) x2+6x+9x^2+6x+9x2+6x+9
b) x2+x+14x^2+x+\dfrac{1}{4}x2+x+41
c) 2xy2+x2y4+12xy^2+x^2y^4+12xy2+x2y4+1
Bài 14 (Sách bài tập - trang 7)
Rút gọn biểu thức :
a) (x+y)2+(x−y)2\left(x+y\right)^2+\left(x-y\right)^2(x+y)2+(x−y)2
b) 2(x−y)(x+y)+(x+y)2+(x−y)22\left(x-y\right)\left(x+y\right)+\left(x+y\right)^2+\left(x-y\right)^22(x−y)(x+y)+(x+y)2+(x−y)2
c) (x−y+z)2+(z−y)2+2(x−y+z)(y−z)\left(x-y+z\right)^2+\left(z-y\right)^2+2\left(x-y+z\right)\left(y-z\right)(x−y+z)2+(z−y)2+2(x−y+z)(y−z)
Bài 15 (Sách bài tập - trang 7)
Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. Chứng minh rằng a2a^2a2 chia cho 5 dư 1 ?
Bài 16 (Sách bài tập - trang 7)
Tính giá trị của các biểu thức sau :
a) x2−y2x^2-y^2x2−y2 tại x=87x=87x=87 và y=13y=13y=13
b) x3−3x2+3x−1x^3-3x^2+3x-1x3−3x2+3x−1 tại x=101x=101x=101
c) x3+9x2+27x+27x^3+9x^2+27x+27x3+9x2+27x+27 tại x=97x=97x=97
Bài 17 (Sách bài tập - trang 7)
Chứng minh rằng :
a) (a+b)(a2−ab+b2)+(a−b)(a2+ab+b2)=2a3\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)+\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)=2a^3(a+b)(a2−ab+b2)+(a−b)(a2+ab+b2)=2a3
b) a3+b3=(a+b)[(a−b)2+ab]a^3+b^3=\left(a+b\right)\left[\left(a-b\right)^2+ab\right]a3+b3=(a+b)[(a−b)2+ab]
c) (a2+b2)(c2+d2)=(ac+bd)2+(ad−bc)2\left(a^2+b^2\right)\left(c^2+d^2\right)=\left(ac+bd\right)^2+\left(ad-bc\right)^2(a2+b2)(c2+d2)=(ac+bd)2+(ad−bc)2
Bài 11 (Sách bài tập - trang 7)
a) (x+2y)2\left(x+2y\right)^2(x+2y)2
b) (x−3y)(x+3y)\left(x-3y\right)\left(x+3y\right)(x−3y)(x+3y)
c) (5−x)2\left(5-x\right)^2(5−x)2
Bài 18 (Sách bài tập - trang 7)
Chứng tỏ rằng :
a) x2−6x+10>0x^2-6x+10>0x2−6x+10>0 với mọi xxx
b) 4x−x2−5<04x-x^2-5< 04x−x2−5<0 với mọi xxx