Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) nối tiếp gồm đoạn \(AM\) chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được và đoạn mạch \(MB\) chứa điện trở thuần \(R\) nối tiếp với tụ điện \(C\). Khi thay đổi \(L\) đến các giá trị \({L_1},\,\,{L_2}\) và \({L_3}\) thì biểu thức điện áp trên đoạn mạch \(MB\) lần lượt là \({u_{MB1}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right)\), \({u_{MB2}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\) và \({U_{MB3}} = 320\cos \left( {100\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( V \right)\). Giá trị của \({U_{01}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?A.\(410\,\,V\). B.\(273\,\,V\).C.\(437\,\,V\). D.\(176\,\,V\).
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ \(m\) treo ở đầu sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể dao động điều hòa tại nơi có \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Người ta tích điện cho vật \(m\) và đặt con lắc vào trong một điện trường đều nằm ngang thì chu kì dao động là \(T\). Nếu quay phương của điện trường trong mặt phẳng thẳng đứng đi một góc \({30^0}\) so với phương ngang thì chu kì dao động của con lắc bằng \(1,987\,\,s\) hoặc \(1,147\,\,s\). Giá trị của chu kì \(T\) bằngA.\(1,567\,\,s\). B.\(1,329\,\,s\).C.\(1,510\,\,s\).D.\(1,405\,\,s\).
Chiếu một tia sáng từ không khí tới mặt thoáng của nước với góc tới \({60^0}\). Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Biết chiết suất tuyệt đối của không khí và của nước lần lượt là \(1\) và \(1,333\). Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ làA.\(19,{48^0}\).B.\(40,{52^0}\). C.\(79,{48^0}\).D.\(100,{52^0}\).
Thực hiện phép chia \(\left( {3{x^3} + 2{x^2} - 5x - 4} \right):\left( {{x^2} + 1} \right)\)A.\(3x + 1\)B.\(3x + 2\)C.\(3x + 3\)D.\(3x + 4\)
Rút gọn biểu thức \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x} \right)\)Sau đó, tính giá trị biểu thức vừa rút gọn với \(x = 25\).A.\(4x \,\,;\,\,100\)B.\(4x - 2\,\,;\,\,98\)C.\(4x + 1\,\,;\,\,101\)D.\(4x - 1\,\,;\,\,99\)
Một loại quặng photphat chứa 40% Ca3(PO4)2. Hàm lượng P2O5 trong quặng trên là:A.14,2%.B.45,8%.C.40%.D.28,4%
Kết quả của phép tính \(\left( {{x^2} + 6x + 9} \right):\left( {x + 3} \right)\) làA.\(x + 3\) B.\({\left( {x + 3} \right)^2}\) C.\(1\)D.\(x + 6\)
Thu gọn biểu thức \(\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{x}{{{x^2} + x + 1}}\)A.\(\dfrac{{2x + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}\) B.\(\dfrac{{2x}}{{{x^3} - 1}}\) C.\(\dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} - 1}}\) D.\(\dfrac{{2x + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?A.đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.B.đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật.C.đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.D.đừng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật.
Hình 16.3 là một palăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng P lên cao. Ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định ?A.Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động.B.Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đều là ròng rọc cố định.C.Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đều là ròng rọc động.D.Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc động, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc cố định.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến