Cho sơ đồ phản ứng:Khí cacbonic \(\xrightarrow{{(1)}}\) Tinh bột \(\xrightarrow{{(2)}}\) Glucozơ \(\xrightarrow{{(3)}}\) Ancol etylic.Hãy chọn câu đúng?A.(1) là phản ứng quang hợp, (2) là phản ứng lên men, (3) là phản ứng thủy phân.B.(1) là phản ứng quang hợp, (2) là phản ứng thủy phân, (3) là phản ứng lên men.C.(1) là phản ứng thủy phân, (2) là phản ứng quang hợp, (3) là phản ứng lên men.D.(1) là phản ứng lên men, (2) là phản ứng quang hợp, (3) là phản ứng lên men.
Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cảnh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp..Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600.A.1B.2C.3D.4
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?A.Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’- 5’.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia thảo xoắn phân tử ADN.C.Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹD.Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một ADN mới và một ADN cũ.
Trong cơ thể, protein chuyển hóa thànhA.axit béo.B.β-amino axit.C.α-amino axit.D.glucozo.
Cho 25,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít khí NO ở đktc (không còn sản phẩm khử khác). Nếu cho 25,9 gam X tác dụng hết với O2 thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.33,1.B.28,3.C.40,3.D.29,5.
Biết tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {6 - {2^x}} \right) > 3 - x\) là khoảng \(\left( {a;b} \right).\) Tính \(T = 3a + b.\)A.\(T = 4.\)B.\(T = 5.\)C.\(T = 9.\)D.\(T = 7.\)
Khi đun nóng 2,225 kg chất béo Tristearin (có chứa 20% tạp chất trơ) với dung dịch NaOH dư. Giả sử hiệu suất của phản ứng 100%. Khối lượng glixerol thu được làA.0,184 kg.B.0,216 kg.C.0,235 kg.D.0,385 kg.
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right),\,\,B\left( {5;6;1} \right).\) Biết \(M\left( {a;b;0} \right)\) sao cho tổng \(MA + MB\) nhỏ nhất. Tính độ dài đoạn \(OM.\)A.\(OM = \sqrt {34} .\)B.\(OM = \sqrt {41} .\)C.\(OM = \sqrt {43} .\)D.\(OM = \sqrt {14} .\)
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X làA.12,44. B.10,82.C.14,93.D.12,36.
Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a.\) Khối nón đỉnh \(A\) và đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BCD\) có thể tích bằngA.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{27}}.\)B.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{9}.\)C.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{27}}.\)D.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{9}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến