1.
a) Khối lượng của 1,2 mol `CH_4` là:
`m_{CH_4}=n.M=1,2.16=19,2(g)`
Thể tích (đktc) của 1,2 mol `CH_4` là:
`V_{(đktc)}=n.22,4=1,2.22,4=26,88(l)`
b) Số mol của `1,2.10^{23}` phân tử `NH_3` là:
`n_{NH_3}={1,2.10^{23}}/{6.10^{23}}=0,2(mol)`
Khối lượng của 0,2 mol phân tử `NH_3` là:
`m_{NH_3}=n.M=0,2.17=3,4(g)`
Thể tích (đktc) của 0,2 mol phân tử `NH_3` là:
`V_{(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)`
2.
a) Thể tích (đktc) của `0,6` mol `H_2` là:
`V_{(đktc)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44(l)`
b) Số mol của 16 gam `SO_2` là:
`n_{SO_2}=m/M={16}/{64}=0,25(mol)`
Thể tích (đktc) của `0,25` mol `SO_2` là:
`V_{(đktc)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)`
3.
a) Khối lượng của `0,35` mol phân tử `NO_2` là:
`m_{NO_2}=n.M=0,35.46=16,1(g)`
b) Số mol của 2,8 lít `CO` (đktc) là:
`n=V/{22,4}={2,8}/{22,4}=0,125(mol)`
Khối lượng của `0,125` mol CO là:
`m_{CO}=n.M=0,125.28=3,5(g)`