Bài 12,
Đáp án:
Khối lượng KCl kết tinh được là 68 gam
Giải thích các bước giải:
- Ở 80oC, độ tan của KCl là 51 gam:
151 gam dung dịch bão hòa chứa 51 gam KCl
=> 604 gam → 204 gam
Đặt khối lượng KCl tách ra là m gam
- Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam:
134 gam dung dịch bão hòa chứa 34 gam KCl
604-m gam 204-m gam
=> 34.(604 - m) = 134.(204 - m) => m = 68 gam
Vậy khối lượng KCl kết tinh được là 68 gam.
Bài 13,
Đáp án:
Tách ra 27,6 gam
Giải thích các bước giải:
Ở 100 độ C 180 gam \(NaN{O_3}\) tan hoàn toàn trong 100 gam nước tạo ra 280 gam dung dịch bão hòa.
Do vậy 84 gam dung dịch bão hòa chứa \({m_{NaN{O_3}}} = \frac{{84}}{{280}}.180 = 54{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 84 - 54 = 30{\text{ gam}}\)
Ở 20 độ C thì 88 gam \(NaN{O_3}\) tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Suy ra 30 gam nước hòa tan được \(88.\frac{{30}}{{100}} = 26,4\) gam \(NaN{O_3}\) .
\(\to {m_{NaN{O_3}{\text{ tách ra}}}} = 54 - 26,4 = 27,6{\text{ gam}}\)
Bài 14,
Đáp án:
1420g
Giải thích các bước giải:
ở 60 độ C 100g nước hòa tan được 525g AgNO3 tạo 625g dd AgNO3
x g yg 2500
\(\begin{array}{l}
x = \frac{{2500 \times 100}}{{625}} = 400g\\
y = \frac{{2500 \times 525}}{{625}} = 2100g
\end{array}\)
Ở 10 độ C 100g nước hòa tan được 170g AgNO3
400g zg
\(z = \frac{{400 \times 170}}{{100}} = 680g\)
mAgNO3 tách ra=2100-680=1420g.