9)
Ở 20 độ \(C\) 20,7 gam \(CuSO_4.5H2O\) tan trong 100 gam nước tạo 120,7 gam dung dịch bão hòa.
Vậy để điều chế 12,07 gam dung dịch \(CuSO_4\) bão hòa cần
\({m_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = 20,7.\frac{{12,07}}{{120,7}} = 2,07{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 12,07 - 2,07 = 10{\text{ gam}}\)
10)
Gọi \(x\) là độ tan của \(KNO_3\) ở 20 độ \(C\).
Suy ra \(x\) gam \(KNO_3\) tan trong 100 gam nước ở 20 độ \(C\) tạo dung dịch bão hòa.
Ta có 60 gam \(KNO_3\) ở nhiệt độ này tan trong 190 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
\( \to \frac{x}{{100}} = \frac{{60}}{{190}} \to x = 31,579{\text{ gam}}\)
Độ tan là 31,579 gam.
11)
Ở 20 độ \(C\) thì 11,1 gam \(K_2SO_4\) tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Vậy 80 gam nước hòa tan tối đa
\({m_{{K_2}S{O_4}}} = 11,1.\frac{{80}}{{100}} = 8,88{\text{ gam}}\)
Cần hòa tan 8,88 gam \(K_2SO_4\) vào 80 gam nước để thu được dung dịch bão hòa.