Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$\text{$n_{CuO}$ = $\dfrac{1,6}{(64 + 16)}$ = $\dfrac{1,6}{80}$ = 0,02 (mol)}$
$\text{C%$_{H_{2}SO_{4}}$ = $\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}$ . 100}$
⇔ $\text{20 = $\dfrac{m_{H_{2}SO_{4}}}{100}$ . 100}$
⇔ $\text{$m_{H_{2}SO_{4}}$ = 20 (g)}$ $\Rightarrow$ $\text{$n_{H_{2}SO_{4}}$ = $\dfrac{20}{1.2 + 32 + 16.4}$ = $\dfrac{20}{98}$ $\approx$ 0,2 (mol)}$
a, $\text{PT: CuO + $H_{2}SO_{4}$ $\rightarrow$ $CuSO_{4}$ + $H_{2}O$}$
(mol) 0,02 $\rightarrow$ 0,02 $\rightarrow$ 0,02 $\rightarrow$ 0,02
b, $\text{Do $n_{CuO}$ < $n_{H_{2}SO_{4}}$ (0,02 < 0,2)}$
$\Rightarrow$ CuO hết, $H_{2}SO_{4}$ dư.
Vậy các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc gồm $CuSO_{4}$ và $H_{2}SO_{4}$ dư.
$\longrightarrow$ $\text{$n_{H_{2}SO_{4}}$ dư = 0,2 - 0,02 = 0,18 (mol) }$
$\Longrightarrow$ PT dựa theo số mol của CuO
Theo PT ta có: $\text{$n_{CuSO_{4}}$ = $n_{CuO}$ = 0,02 (mol)}$
$\Rightarrow$ $\text{$m_{CuSO_{4}}$ = 0,02 . (64 + 32 + 16.4) = 0,02 . 160 = 3,2 (g)}$
$\text{$m_{H_{2}SO_{4}}$ dư = 0,18 . 98 = 17,64 (g)}$
Bảo toàn KL: $\text{$m_{dd_{trước PỨ}}$ = $m_{dd_{sau PỨ}}$}$
Mà $\text{$m_{dd_{trước PỨ}}$ = $m_{CuO}$ + $m_{H_{2}SO_{4}}$ = 1,6 + 100 = 101,6 (g)}$
⇒ $m_{dd_{sau PỨ}}$ = 101,6 (g)
$\Longrightarrow$ $\text{C%$_{CuSO_{4}}$ = $\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}$ .100 = $\dfrac{m_{3,2}}{101,6}$ .100 = 3,15%}$
$\Longrightarrow$ $\text{C%$_{H_{2}SO_{4} dư}$ = $\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}$ .100 = $\dfrac{17,64}{101,6}$ .100 = 17,36%}$
(đáp án này sẽ khác nhau tùy mỗi người làm tròn $n_{H_{2}SO_{4}}$ tính ở trên nhaaa)
CHÚC BẠN HỌC TỐT OwO