$1.$ loaf
- Nguyên cụm: "loaf of bread": ổ bánh mì.
$2.$ packet
- Nguyên cụm: "packet of biscuits": gói bánh quy.
- Bánh quy không thể ở trong tuýp (chỉ có kem đánh răng hoặc vài thứ tương tự) hay miếng nhỏ.
$3.$ glass
- Nước chanh ở trong ly chứ không thể ở trong tô :v hay là chia miếng ra được.
- Nguyên cụm: "glass of lemonade": ly nước chanh.
$4.$ carton
- Sữa thường ở trong hộp giấy chứ không thể đo theo đơn vị kilogram hay miếng.
- Nguyên cụm: "carton of milk": hộp sữa.
$5.$ slice
- Thịt xông khói chỉ được chia thành những miếng thái nhỏ chứ không thể chia thành từng muỗng.
- Nguyên cụm: "slice of ham": lát thịt.
$6.$ piece
- Bánh ngọt có thể chia được thành miếng nhỏ chứ không thể chia thành ổ như bánh mì hay để trong ấm.
- Nguyên cụm: "piece of cake": miếng bánh.
$7.$ tin
- Cá thường đựng trong hộp sắt chứ không phải trong chai hay trong tuýp.
- Nguyên cụm: "tin of sardines": hộp cá mòi.
$8.$ bowl
- Mì chỉ đựng trong tô chứ không phải trong ly :v
- Nguyên cụm: "bowl of noodles": tô mì.
$9.$ bar
- Sô cô la không thể chia thành miếng thái lát hay ổ.
- Nguyên cụm: "bar of chocolate": thanh sô cô la.
$10.$ can
- Đối với đồ uống có gas thì thường đựng trong lon.
- Nguyên cụm: "can of Coke": lon Cô ca.