Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a;\)\(AC = BC = AD = BD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Gọi \(M,\,\,N\) là trung điểm của \(AB,\,\,CD\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABD} \right);\,\,\left( {ABC} \right)\) là \(\alpha \) . Tính \({\rm{cos}}\alpha \) biết mặt cầu đường kính \(MN\) tiếp xúc với cạnh \(AD\).A.\(2 - \sqrt 3 \)B.\(2\sqrt 3 - 3\)C.\(3 - 2\sqrt 3 \)D.\(\sqrt 2 - 1\)
Cho hai điểm \(A\left( {2;1; - 1} \right);\)\(B\left( {0;3;1} \right)\). Biết tập hợp các điểm \(M \in mp\left( \alpha \right):\,\,\,x + y + z + 3 = 0\) thỏa mãn \(2.M{A^2} - M{B^2} = 4\) là đường tròn có bán kính \(r\). Tính \(r\).A.\(r = 2\sqrt 7 \)B.\(r = 6\)C.\(r = 2\sqrt 6 \)D.\(r = 5\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^7} + {x^5} - {x^4} + {x^3} - 2{x^2} + 2x - 10\) và \(g\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2\). Đặt \(F\left( x \right) = g\left[ {f\left( x \right)} \right]\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(F\left( x \right) = m\) có ba nghiệm thực phân biệtA.\(m \in \left( { - 1;3} \right)\)B.\(m \in \left( {0;4} \right)\)C.\(m \in \left( {3;6} \right)\)D.\(m \in \left( {1;3} \right)\)
Cho hai điểm \(M\left( {3;1;1} \right);\)\(N\left( {4;3;4} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\dfrac{{x - 7}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 9}}{1}\). Biết điểm \(I\left( {a;b;c} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right)\) sao cho \(IM + IN\) đạt giá trị nhỏ nhất . Tính \(S = 2a + b + 3c\).A.\(36\)B.\(38\)C.\(42\) D.\(40\)
Cho \(a\) là hằng số dương khác \(1\) thỏa mãn \({a^{2\cos 2x}} \ge 4{\cos ^2}x - 1;\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Giá trị của \(a\) thuộc khoảng nào sau đây?A.\(\left( {4; + \infty } \right)\)B.\(\left( {2;3} \right)\)C.\(\left( {0;2} \right)\)D.\(\left( {3;5} \right)\)
Cho tam giác \(ABC\) có độ dài ba cạnh là \(a;\,\,b;\,\,c\). Gọi \(p\) là nửa chu vi của tam giác. Biết dãy số \(a;\,\,b;\,\,c;\,\,p\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tìm cosin của góc nhỏ nhất trong tam giác đó.A.\(\dfrac{4}{5}\)B.\(\dfrac{3}{4}\)C.\(\dfrac{5}{6}\)D.\(\dfrac{3}{5}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số sau đồng biến trên tập số thực \(y = \left( {4 - {m^2}} \right){x^3} + \left( {2 - m} \right){x^2} + 7x - 9\)A.\(3\)B.\(2\)C.\(4\)D.\(1\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình vẽ .Tìm số điểm cực trị của hàm số \(F\left( x \right) = 3{f^4}\left( x \right) + 2{f^2}\left( x \right) + 5\).A.\(6\)B.\(3\)C.\(5\) D.\(7\)
Tính thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 4,\)\(y = - 2,\)\(x = 0,\)\(x = 1\) quanh trục \(Ox\).A.\(20\pi \)B.\(36\pi \)C.\(12\pi \)D.\(16\pi \)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(A\) với \(AB = a;\)\(AC = 2a\). Mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right);\)\(\left( {SAC} \right)\) cùng tạo với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) một góc bằng \({60^0}\) . Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\). Tính \(\tan \alpha \).A.\(\dfrac{{\sqrt {51} }}{{17}}\)B.\(\dfrac{{\sqrt {51} }}{3}\)C.\(\dfrac{{\sqrt {17} }}{3}\)D.\(\dfrac{{3\sqrt {17} }}{{17}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến