Cho 0,2 mol CuO tan hoàn toàn trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4 g/ 100g H2O

Các câu hỏi liên quan

I. Trắc nghiệm Em hãy ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất? Câu 1: Tục ngữ là thể loại của bộ phận văn học nào? A, Văn học dân gian. C, Văn học chống Mĩ. B, Văn học viết D, Văn học chống Pháp. CoÂu 2: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm về hình thức của tục ngữ? A, Thường có vần nhất là vần lưng C, Lập luận chặt chẽ B, Ngắn gọn D, Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đồng nghĩa với câu “ Đói cho sạch, rách cho thơm”? A, Đói ăn vụng, túng làm càn C, Ăn trông nồi, ngồi trông hướng B, Giấy rách phải giữ lấy lề D, Ăn phải nhai, nói phải nghĩ Câu 4: Nội dung nào không có trong nghĩa câu tục ngữ “ Học thầy không tày học bạn”? A, Coi trọng việc học thầy C, Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn B, Coi trọng việc học bạn D, Khuyến khích mở rộng phạm vi, và đối tượng học hỏi. Câu 5: Ý nào nêu đúng đặc điểm dẫn chứng được đưa vào văn bản nghị luận "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta". A, Dẫn chứng lấy từ thực tế cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B, Dẫn chứng lấy từ lịch sử đấu tranh của cha ông ta và trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C, Dẫn chứng lấy từ cuộc kháng chiến chống Mỹ. D, Dẫn chứng lấy từ lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Câu 6: Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản“ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”? A, Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch C, Giọng văn giầu cảm xúc B, Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện D, Văn bản nghị luận mẫu mực Câu 7: Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” cho ta hiểu về điều gì? A, Truyền thống yêu nước của dân tộc ta B, Tình cảm yêu nước, thương dân thiết tha, cứu nước cứu dân của tác giả C, Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả D, Lịch sử vẻ vang của dân tộc ta Câu 8: Nội dung nào sau đây không được đề cập đến trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” ? A, Nguồn gốc của văn chương C, Sự sáng tạo của văn chương B, Công dụng của văn chương D, Nhiệm vụ của văn chương II. Tự luận: Câu 1: Cho đoạn văn sau: “Rất lạ lùng, rất kì diệu là trong 60 năm qua của một cuộc đời đầy sóng gió diễn ra ở rất nhiều nơi trên thế giới cũng như ở nước ta, Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sĩ cách mạng, tất cả vì nước, vì dân, vì sự nghiệp lớn, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. ” a. Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào? Do ai sáng tác? b. Văn bản được viết trong hoàn cảnh nào? c. Dựa vào văn bản trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 10 - 12 câu chứng minh sự giản dị của Bác? d. Trình bày ngắn gọn bài học mà em rút ra được sau khi học văn bản trên?

I. Trắc nghiệm. Em hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Đêm trước ngày khai trường của con, người mẹ có tâm trạng như thế nào? A. Lo âu, thấp thỏm. B. Bồn chồn, bâng khuâng. C. Trằn trọc, nóng ruột. D. Lo sợ, không yên tâm. 2. Bài thơ “Phò giá về kinh” của tác giả nào? A. Lý Thường Kiệt. B. Trần Quốc Tuấn. C. Trần Quang Khải. D. Nguyễn Trãi. 3. Bài thơ “Bánh trôi nước” có cùng thể loại với văn bản nào? A. Phò giá về kinh. B. Bạn đến chơi nhà. C. Qua Đèo Ngang. D. Nam quốc sơn hà. 4. Bài thơ “Tiếng gà trưa” được viết năm nào? A. 1948 B. 1950 C. 1968 D. 1970 5. Từ nào trái nghĩa với từ “mạnh mẽ”? A. Yếu ớt. B. Yếu đuối. C. Yếu kém. D. Yếu sức. 6. Từ nào đồng nghĩa với từ “rọi”? A. Chiếu. B. Soi. C. Phả. D. Thắp. 7. Từ nào là từ Hán Việt? A. Xe hơi. B. Nhà thơ. C. Gan dạ. D. Tài sản. 8. Dòng nào là thành ngữ? A. Ao sâu nước cả. B. Trèo đèo lội suối. C. Một nắng hai sương. D. Đi trước về sau. II. Tự luận. Câu 1. Cho câu thơ sau: Tiếng suối trong như tiếng hát xa a. Chép thuộc ba câu thơ nối tiếp câu thơ trên. b. Nêu tên bài thơ, tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ có những câu thơ em vừa chép. c. Gọi tên một biện pháp tu từ và phân tích tác dụng của phép tu từ đó trong hai câu cuối bài thơ em vừa hoàn thành. Câu 2. Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.