Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{1 - {{\log }_{\frac{1}{2}}}x}}{{\sqrt {2 - 6x} }} < 0\) là: A. \(\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{2}} \right)\) B. \(\left( {0;\frac{1}{3}} \right)\) C. \(\left( {0;\frac{1}{6}} \right)\) D. \(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\)
Tính thể tích V?A.CO2 thiếu, V= 1,792 lít CO2 dư, V= 2,688 lítB. V= 1,792 lítC.V= 2,688 lítD.CO2 thiếu, V= 2,688 lít CO2 dư, V= 1,792 lít
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) = m\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) là:A. \(m \in \left[ { - 1;0} \right]\) B.\(m \in \left[ { - 1;1} \right]\) C. \(m \in \left[ {0;1} \right]\) D. \(m \in \left[ {0;2} \right]\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y + 4z - 20 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + y - z - m = 0\). Tìm m để \(\left( P \right)\) cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính lớn nhất.A. \(m = - 4\) B. \(m = 4\) C. \(m = 7\) D. \(m = 0\)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của CD, CB, A’B’. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (MNP) bằngA. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\) B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) C. \(a\sqrt 2 \) D. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SD tạo với đáy một góc 600. Thể tích của khối chóp S.ABCD là:A. \({a^3}\sqrt 3 \) B.\(\frac{{{a^3}}}{3}\) C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\) D. \(\frac{{{a^3}}}{{3\sqrt 3 }}\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {0;1; - 1} \right)\) và \(B\left( {1;0;2} \right)\). Đường thẳng AB có phương trình chính tắc là:A. \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{3}\) B. \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{1}\) C. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{3}\) D. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\)
Cho hình nón có bán kính đáy bằng a, độ dài đường sinh bằng 2a. Góc ở đỉnh của hình nón bằng:A. \({30^0}\) B. \({90^0}\) C. \({120^0}\) D. \({60^0}\)
Cho các số phức \(z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\) với \(\alpha \in R\). Giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\) là:A. \(\sqrt 2 \) B. \(\frac{4}{3}\) C. 2 D. \(\frac{3}{2}\)
Đặt \(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{\sin xdx}}{{1 + {x^2}}}} \) . Khi đó:A. \(I = \frac{\pi }{4}\) B. \(I = \frac{1}{2}\) C. \(I = 0\) D. \(I = 1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến