Cho tập hợp \(A = \left\{ {10;{{10}^2};{{10}^3};...;{{10}^{10}}} \right\}\). Gọi \(S\) là tập các số nguyên có dạng \({\log _{100}}m\) với \(m \in A\). Tính tích các phần tử của tập hợp \(S\). A.\(60\) B.\(24\) C.\(120\) D.\(720\)
Phương pháp giải: - Sử dụng công thức \({\log _a}{a^m} = m\). - Tính các phần tử của S rồi nhân chúng lại với nhau. Giải chi tiết:Ta có : \({\log _{100}}m = {\log _{{{10}^2}}}m = \dfrac{1}{2}\log m\) Khi đó : \(\begin{array}{l}{\log _{100}}10 = \dfrac{1}{2}\log 10 = \dfrac{1}{2} otin \mathbb{Z}\\{\log _{100}}{10^2} = \dfrac{1}{2}\log {10^2} = \dfrac{1}{2}.2 = 1 \in \mathbb{Z}\\{\log _{100}}{10^3} = \dfrac{1}{2}\log {10^3} = \dfrac{1}{2}.3 = \dfrac{3}{2} otin \mathbb{Z}\\...\\{\log _{100}}{10^{10}} = \dfrac{1}{2}\log {10^{10}} = \dfrac{1}{2}.10 = 5 \in \mathbb{Z}\end{array}\) Do đó \(S = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Tích các phần tử của S là \(1.2.3.4.5 = 120\). Chọn C.