Chứng minh BĐT:
\(a^2+4b^2+4c^2\ge2\left(ab-ac+2bc\right)\)
ta luôn có \(\left(a+2c\right)^2\ge0\Leftrightarrow a^2+4c^2\ge-4ac\left(1\right)\)
theo bđt cauchy ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}a^2+4b^2\ge4ab\left(2\right)\\4b^2+4c^2\ge8bc\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
lấy (1)+(2)+(3)\(\Leftrightarrow2a^2+8b^2+8c^2\ge4ab-4ac+8bc\)
\(\Leftrightarrow2(a^2+4b^2+4c^2)\ge4(ab-ac+2bc)\)
rút 2 đi \(\Rightarrow dpcm\)
Cho a,b,c \(\ge0\). CMR:
\(\dfrac{a^3b}{a^4+a^2b^2+b^4}+\dfrac{b^3c}{b^4+b^2c^2+c^4}+\dfrac{c^3a}{c^4+c^2a^2+a^4}\le1\)
cho a,b,c >0, và \(a^2+b^2+c^2=3\):
CMR: \(\dfrac{a^2+3ab+b^2}{\sqrt{6a^2+8ba+11b^2}}+\dfrac{a^2+3ab+c^2}{\sqrt{6a^2+8ca+11c^2}}+\dfrac{c^2+3cb+b^2}{\sqrt{6c^2+8ca+11b^2}}\) \(\leq\) 3
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=xy+x+y\\x^2-y^2=3\end{matrix}\right.\)
\(\begin{cases} 4xy +4(x^2+y^2)+\frac{3}{(x+y)^2}=7\\2x+\frac{1}{x+y}=1\end{cases}\)
\(\begin{cases} 1+x^3y^3=19x^3\\y+xy^2=-6x^2\end{cases}\)
\(\dfrac{\sqrt{ab}}{\left(a+1\right)\left(b+1\right)}\le\dfrac{1}{4}\)với a,b>0
Cho 1989 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1989. Đặt trước mỗi số dấu "+" hoặc "-" rồi cộng lại thì được tổng A. Tính giá trị không âm nhỏ nhất mà A có thể nhận được
Cho tam giác ABC đều cạnh a, trực tâm H. Tính độ dài của các vectơ HA,HB,HC
|2x+6|<=3
\(\begin{cases}x^2+1+y(y+x)=4y\\ (x^2+1)(y+x-2)=y \end {cases} \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến