Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó làA. B. C. D.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng $y=m$ cắt đồ thị hàm số$y={{x}^{3}}-3x+1$ tại ba điểm phân biệt.A. $m>-3$. B. $m<3$. C. $m<-3$. D. $m>3$.
Tại điểm x = e, hàm số $\displaystyle y=\frac{x}{{\ln x}}$A. đạt cực tiểu. B. đạt cực đại. C. không đạt cực trị. D. không xác định.
Hàm số $y={{\log }_{x-1}}x$ xác định khi và chỉ khiA. $xe 2$ B. $x>1$ C. $\left\{ \begin{array}{l}x>1\\xe 2\end{array} \right.$ D. $x>0$
Nếu $\displaystyle {{a}^{\frac{1}{2}}}>{{a}^{\frac{1}{6}}}$và$\displaystyle {{b}^{\sqrt{2}}}>{{b}^{\sqrt{3}}}$thì A. $\displaystyle a<1;0<b<1$ B. $\displaystyle a>1;b<1$ C. $\displaystyle 0<a<1;b<1$ D. $\displaystyle a>1;0<b<1$
Số nghiệm của bất phương trình $\frac{1}{{{{{\log }}_{{\frac{1}{3}}}}\sqrt{{2{{x}^{2}}-3x+1}}}}>\frac{1}{{{{{\log }}_{{\frac{1}{3}}}}(x+1)}}$ là?A. Vô số nghiệm. B. Vô nghiệm. C. Nghiệm duy nhất. D. Hai nghiệm.
Khối nón có thể tích $V=64\pi $ và cao 4 thì độ dài đường sinh làA. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Khối 12 mặt đều có số đỉnh làA. 10 đỉnh. B. 12 đỉnh. C. 18 đỉnh. D. 20 đỉnh.
Diện tích xung quanh khối nón có bán kính đáy 7, có đường sinh dài 9 làA. $21\pi .$ B. $22\pi .$ C. $\frac{63\pi }{2}.$ D. $63\pi .$
Khi cắt một khối đa diện theo một số cạnh và trải trên một mặt phẳng ta được một đa giác phẳng gọi là"khai triển" khối đa diện đó. Từ hình "khai triển" một khối đa diện, nếu gấp lại theo các cạnh ta được khối đa diện ban đầu. Trong các hình dưới đây, “khai triển” của hình bát diện đều là hìnhA. B. C. D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến