Em sẽ rất biết ơn ai giải giúp em bài này!
Giải hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} \sqrt{x^2+4x+3} + y(1-\sqrt{x+3}) = y^3 + (1-y^2)\sqrt{x+1}\\ 2(y^2-1)^2(3x^2+1) = (x^2+1)(1-3x\sqrt{4x^2-3}) \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix} \sqrt{x^2+4x+3} + y(1-\sqrt{x+3}) = y^3 + (1-y^2)\sqrt{x+1}\ (pt\ 1)\\ 2(y^2-1)^2(3x^2+1) = (x^2+1)(1-3x\sqrt{4x^2-3}) \ (pt\ 2)\ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\) ĐK: \(\left\{\begin{matrix} x^2 + 4x + 3 \geq 0\\ x + 1 \geq 0 \ \ \ \ \ \ \ \ \\ 4x^2 - 3 \geq 0 \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x \geq -1\\ \Bigg \lbrack \begin{matrix} x \leq - \frac{\sqrt{3}}{2}\\ x \geq \frac{\sqrt{3}}{2} \ \ \end{matrix} \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \Bigg \lbrack \begin{matrix} -1 \leq x \leq - \frac{\sqrt{3}}{2}\\ x \geq \frac{\sqrt{3}}{2} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\) Ta có \((pt \ 1) \Leftrightarrow \sqrt{x + 1}.\sqrt{x+3} + y - y\sqrt{x+3} = y^3 + \sqrt{x+1} - y^2\sqrt{x+1}\) \(\Leftrightarrow \sqrt{x + 3}(\sqrt{x+1} - y) + (y - \sqrt{x+1}) = y^2(y - \sqrt{x+1})\) \(\Leftrightarrow \(\sqrt{x+1} - y) (y^2 + \sqrt{x+3} - 1) = 0 \Leftrightarrow y - \sqrt{x+1} = 0\) (do \(y^2 + \sqrt{x+3} -1 > 0, \forall x \geq -1\)) \(y - \sqrt{x-1} = 0 \Leftrightarrow y = \sqrt{x+1} \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} y \geq 0 \ \ \ \ \ \ \\ y^2 = x +1 \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} y \geq 0 \ \ \ \ \ \ \\ y^2 - 1 = x \end{matrix}\right.\) Thế vào (pt 2) ta được \(2x^2 (3x^2 + 1) = (x^2 + 1)(1 - 3x\sqrt{4x^2 - 3})\) (pt (*)) TH1: Với \(x \geq \frac{\sqrt{3}}{2}\) PT (*) \(\Leftrightarrow \frac{6x^2 + 2x^2}{x^2 + 1} = 1 - 3x\sqrt{4x^2 - 3}\) (Phương trình vô nghiệm) Do \(VT = \frac{6x^2 + 2x^2}{x^2 + 1} \geq \frac{\frac{27}{8} +2x^2}{x^2 + 1} > \frac{2+2x^2}{x^2 + 1} = 2\) còn \(VP = 1 - 3x\sqrt{4x^2 - 3} \leq 1\) TH2: Với \(-1 \leq x \leq -\frac{\sqrt{3}}{2}\) PT (*) \(\Leftrightarrow 6x^4 + 2x^2 = (x^2 + 1)(1 + 3\sqrt{4x^4 - 3x^2})\) chia hai vế phương trình này cho x4 ta được: \(\Leftrightarrow 6 + \frac{2}{x^2} = \left ( 1 + \frac{1}{x^2} \right )\left (\frac{1}{x^2} + 3\sqrt{4-\frac{3}{x^2}} \right )\). Đặt \(t = \frac{1}{x^2}; \left ( t \in\left [ 1;\frac{4}{3} \right ] \right )\) Ta được pt: \(6 + 2t = (1+t)(t+3\sqrt{4-3t}) \Leftrightarrow \frac{2t+6}{t+1} = t+3\sqrt{4-3t}\) \(\Leftrightarrow \frac{2t+6}{t+1} - 4 = t-1+3(\sqrt{4-3t} - 1) \Leftrightarrow \frac{2-2t}{t+1} = t - 1 + \frac{3(3-3t)}{\sqrt{4-3t} + 1}\) \(\Leftrightarrow (1-t)\left ( \frac{2}{t+1} + 1\right ) = \frac{9(1-t)}{\sqrt{4-3t} + 1} \Leftrightarrow \Bigg \lbrack \begin{matrix} 1-t = 0 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \frac{2}{t+1} + 1 = \frac{9}{\sqrt{4-3t}+1} \end{matrix}\) +) Pt 1 - t = 0 ⇔ t = 1 được x = -1 ⇒ y = 0 +) Pt \(\frac{2}{t+1} + 1 = \frac{9}{\sqrt{4-3t} + 1}\) vô nghiệm vì \(t \geq 1 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} \frac{2}{t+1} + 1 \leq 2\\ \frac{9}{\sqrt{4+3t} + 1} \geq \frac{9}{2} \end{matrix}\right.\) Kết luận: Hệ có đúng một nghiệm: (x; y) = (-1; 0)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có tâm đường tròn ngoại tiếp là \(I\left ( \frac{3}{2};\frac{1}{16} \right )\), tâm đường tròn nội tiếp là J (1;0) . Đường phân giác trong góc \(\widehat{ BAC}\) và đường phân giác ngoài góc \(\widehat{ABC}\) cắt nhau tại K(2; -8) . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết đỉnh B có hoành độ dương.
Giải bất phương trình: \(\small \sqrt{x^2+x}+\sqrt{x-2}\geq \sqrt{3(x^2-2x-2)}\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại B, AB = 2BC, D là trung điểm của AB, E thuộc đoạn AC sao cho AC = 3EC, biết phương trình đường thẳng CD: \(x-3y+1=0,\; E(\frac{16}{3};1).\) Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại C. Các điểm M, N lần lượt là chân đường cao hạ từ A và C của tam giác ABC. Trên tia đối của tia AM lấy điểm E sao cho AE = AC. Biết tam giác ABC có diện tích bằng 8, đường thẳng CN có phương trình y - 1 = 0, điểm E(-1; 7), điểm C có hoành độ dương và điểm A có tọa độ là các số nguyên. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Giải hệ phương trình \(\small \left\{\begin{matrix} \sqrt{x^2-x-y-1}.\sqrt[3]{x-y-1}=y+1\\ x+y+1+\sqrt{2x+y}=\sqrt{5x^2+3y^2+3x+7y} \end{matrix}\right.(x;y\in R)\)
Làm toát mồ hôi mà vẫn không ra, giúp em vs!
Giải hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} \sqrt[3]{4y^2+4y}=\sqrt{x^3-1}+x+4y+2\\ \\ 2(2y^3+x^3)+3y(x+1)^2+6x(x+1)+2=0 \end{matrix}\right.(x,y\in R)\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường thẳng \(\Delta :y-2=0\) và các điểm A B (0;6), (4;4). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB. Tìm tọa độ điểm C trên đường thẳng \(\Delta\) sao cho tam giác ABC vuông tại B.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD biết AB= \(\frac{3}{2}\) AD . Gọi F là điểm thuộc đoạn thẳng BC sao cho BF= \(\frac{3}{4}\)BC. Đường tròn (T) ngoại tiếp tam giác ABF có phương trình \((x-\frac{9}{4})^2+(y-\frac{1}{4})^2=\frac{225}{8}\). Đường thẳng d đi qua hai điểm A, C có phương trình \(3x+11y-2=0\). Tìm tọa độ đỉnh C biết điểm A có hoành độ âm.
Help me!
Giải hệ phương trình \(\left\{\begin{matrix} \sqrt{9y^2+(2y+3)(y-x)}+4\sqrt{xy}=7x\\ (2y-1)\sqrt{1+x}+(2y+1)\sqrt{1-x}=2y \end{matrix}\right.\) trên tập số thực.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD vuông tại B và C có AB > CD và CD = BC. Đường tròn đường kính AB có phương trình x 2 + y 2 – 4x – 5 = 0 cắt cạnh AD của hình thang tại điểm thứ hai N. Gọi M là hình chiếu vuông góc của D trên đường thẳng AB. Biết điểm N có tung độ dương và đường thẳng MN có phương trình 3x + y – 3 = 0, tìm tọa độ của các đỉnh A, B, C, D của hình thang ABCD.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến