Giải các phương trình sau :
a) x + 1 + \(\frac{2}{x+3}\) = \(\frac{x+5}{x+3}\);
b) 2x + \(\frac{3}{x-1}\) = \(\frac{3x}{x-1}\);
c) \(\frac{x^2-4x-2}{\sqrt{x-2}}=\sqrt{x-2}\)
d) \(\frac{2x^2-x-3}{\sqrt{2x-3}}=\sqrt{2x-3}\).
a) ĐKXĐ: x ≠ -3. Phương trình có thể viết
x + 1 + \(\frac{2}{x+3}\) = 1 + \(\frac{2}{x+3}\) => x + 1 = 1 => x = 0 (nhận)
Tập nghiệm S = {0}.
b) ĐKXĐ: x ≠ 1. Tập nghiệm S = {0}.
c) ĐKXĐ: x > 2
=> x2 - 4x - 2 = x - 2 => x = 0 (loại), x = 5 (nhận).
Tập nghiệm S = {5}.
d) ĐKXĐ: x > \(\frac{3}{2}\)
=> 2x2 - x - 3 = 2x - 3 => x = 0 (loại), x = \(\frac{3}{2}\) (loại)
Phương trình vô nghiệm.
Giải các phương trình
a) \(\sqrt{3-x}+x\) = \(\sqrt{3-x}\) + 1;
b) x + \(\sqrt{x-2}\) = \(\sqrt{2-x}\) +2;
c) \(\frac{x^2}{\sqrt{x-1}}=\frac{9}{\sqrt{x-1}}\);
d) x2 - \(\sqrt{1}-x=\sqrt{x}-2+3\)
Cho \(\Delta ABC\) có BC = 5 ; AC = 4 ;AB = 3. lấy điểm D đối xứng với B qua C Tính độ dài AD
\(\frac{x+3+2\sqrt{x^2-9}}{2x-6+\sqrt{x^2-9}}=\sqrt{2}\)
Bài 13 (SBT trang 190)
Cho \(\tan\alpha+\cot\alpha=m\), hãy tính theo \(m\) :
a) \(\tan^2\alpha+\cot^2\alpha\)
b) \(\tan^3\alpha+\cot^3\alpha\)
tìm tâm và bán kính đường tròn cho bởi phương trình sau : 2x2 + 2y2 - 5x - 4y + 1 + m2 = 0
Cho hệ phương trình
\(7x-5y=9\).
\(14x-10y=10\)
Tại sao không cần giải ta cũng kết luận được hệ phương trình này vô nghiệm ?
Giải các hệ phương trình
a) \(2x-3y=1\)
\(x+2y=3\)
b) 3x + 4y = 5
4x - 2y = 2
c) 0,3 x - 0,2 y = 05
0,5 x + ),4 y = 1,2
Cho (O) đường kính AB=2R. Kẻ tiếp tuyến Ax với (O), lấy điểm E thuộc tia Ax sao cho AE>R. Kẻ tiếp tuyến EM tới (O) (M thuộc(O)) và M khác A a) CM OE vuông góc AM và BM // OEb) Đương thẳng vuông góc AB tại O cắt BM tại N. Xác định dạng của tứ giác OBNE?c) Cho R=3cm; OE=5cm. Tính diện tích tứ giác OBME?
Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất
\(\begin{cases}\left(m-1\right)x^2+3x+1=0\\mx^2-2x+5<0\end{cases}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến