$16.$ have lived
→ Dấu hiệu nhận biết của thì HTHT: since + mốc thời gian/ for + khoảng thời gian
$17.$ have seen
→ Ta dùng several time chỉ thời điểm không xác định, với thì HTHT
Khi chúng ta nói về một khoảng thời gian còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại, chúng ta dùng thì HTHT.
Công thức: (+) S + have/has + V-ed/ Pii.
$18.$ left
→ Last night: đêm hôm qua, dùng thì QKĐ
Ta dùng thì QKĐ để nói về các hành động hoặc tình huống trong QK.
$19.$ has written/ hasn't finished
→ Mình đã nói ở câu $16$, giải thích thêm: Dấu hiệu nhận biết của thì HTHT là yet, thường đứng ở cuối câu, mang ý nghĩa là chưa xảy ra, chưa làm điều gì đó
$20.$ won
→ 2015 là quá khứ ⇒ dùng thì QKĐ
$21.$ have lost
→ Khi chúng ta dùng thì HTHT thì luôn luôn có một sự liên hệ với hiện tại, thông báo tin tức mới hoặc loan báo một việc vừa mới xảy ra.
$22.$ dicided
→ Last month: tháng trước, last là dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ
$23.$ has donated
→ Do không có dấu hiệu nhận biết, nên bạn cứ dựa vào giải thích ở câu 21 đi nhé
$24.$ has been teaching/ has taught
→ Mình hơi phân vân vì do 2 thì này vẫn có dấu hiệu nhận biết là since, nhưng:
HTHT: since + mốc thời gian
HTHTTD: since (đối với những hành động lặp đi lặp lại trong khoảng thời gian nào đó)
Thì HTHTTD dùng khi chúng ta nói về một hành động (hành động này đã diễn ra khá lâu) đã bắt đầu trong QK và gần đây đã chấm dứt hoặc vừa mới chấm dứt.
$25.$ have you been learning
→ Ta dùng HTHTTD này để hỏi rằng một việc đã xảy ra trong khoảng thời gian bao lâu. Trong trường hợp này, hành động hoặc tình huống đã bắt đầu trong QK và hiện vẫn đang diễn ra hoặc vừa mới chấm dứt.