đại từ
khái niệm : Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.
phân loại ; -Đại từ để trỏ: trỏ từ, trỏ sự vật (tôi, tao, mình, tớ,… ). Trỏ số lượng. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
- Đại từ để hỏi: hỏi về người, sự vật. Hỏi về số lượng. Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc.Ví dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,… –Đại từthay thế độngtừ, tínhtừ.Ví dụ: thế, vậy, như thế, như vậy… ... –Đại từđể trỏ: trỏtừ, trỏ sự vật (đại từxưng hô) (tôi, tao, ).quan hệ từ khái niệm ; Quan hệ từ là sự liên kết các từ hoặc các câu với nhau bằng những từ, cặp từ nhất định. Ví dụ như: vì – nên, hay, hoặc, nhưng – mà, thì… Nó tạo mối quan hệ mật thiết với nhau giúp câu sinh động, gợi hình, gợi cảm hơn. Quan hệ từ bao gồm giới từ (chỉ quan hệ chính phụ), liên từ (chỉ quan hệ đẳng lập).phân loại ; Thông thường,quan hệ từđược chia làm hai dạng sau:Quan hệ từ(là cácquan hệ từđơn lẻ, xuất hiện duy nhất trong câu với chức năng nối vế); cặpquan hệ từ(là cácquan hệ từđi theo cặp với nhau để biểu thị đầy đủ được mốiquan hệcủa các đối tượng)
ví dụ;
Chiếc xe đạp đó của chú tôi.
=> Biểu thị quan hệ sở hữu.
– Vì xe hỏng nên tôi không thể đi chơi.
=> mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
– Nếu trời nắng tôi sẽ đi chơi bóng chuyền vào chiều mai.
=> mối quan hệ điều kiện – kết quả.
– Hoa xinh đẹp như tiên giáng trần.
=> Biểu thị quan hệ so sánh giữa người và tiên.
từ đồng nghĩa
khái niệm ; từ đồng nghĩalà nhữngtừcónghĩagiống, hoặc gần giống nhau. ... +Từ đồng nghĩakhông hoàn toàn (đồng nghĩatương đối,đồng nghĩakhác sắc thái): Là cáctừtuy cùngnghĩanhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động
phân loại ;
Từ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính là:
-
Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau
-
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối): là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc cách thức hành động nên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn thay thế cho nhau.
-
Ví dụ:
-
Từ đồng nghĩa hoàn toàn: đất nước-non sông-non nước-tổ quốc, bố-ba, mẹ-má, xe lửa-tàu hỏa, con lợn-con heo
-
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: chết-hy sinh-quyên sinh, cuồn cuộn-lăn tăn-nhấp nhô
-
từ trái nghĩa
- khái niệm : từ trái nghĩalà nhữngtừ, cặptừcónghĩa tráingược nhau, nhưng có liên hệ tương liên nào đó. Loạitừnày có thể chung một tính chất, hành động, suy nghĩ nhưng ýnghĩalại ngược nhau
- phân loại ;
Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:
+ Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.
Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…
+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.
Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…
- từ đồng âm
- khái niệm; Từ đồng âmtrong tiếng Việt là nhữngtừphátâmgiống nhau hay cấu tạoâmthanh giống nhau, nhưng nghĩa,từloại hoàn toàn khác nhau (gọi ngắn gọn làđồng âmkhác nghĩa hay đồng âm dị nghĩa).
- phân loại ;
Loại này các từ giống nhau về cách phát âm, đọc và thuộc một loại từ nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn.
Ví dụ: Má tôi đi chợ mua về một rổ rau má.
Trong đó từ “Má” đầu tiên là chỉ người, nghĩa là má(mẹ), còn “má” thứ 2 có nghĩa là một loại thực vật là rau má.
Ta thấy 2 từ “má” giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác hoàn toàn và không liên quan gì với nhau.
Ngoài ra còn có nhiều cặp từ khác như thịt bò – kiến bò, học hành – hành tây, hoa mai – thảo mai…