a. Tổng số nuclêôtit của gen trên là:
2($\frac{N}{2}$ - 1) = 2398 ⇔ N - 2 = 2398 ⇔ N = 2400 (nuclêôtit)
Tổng số nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen là:
$\frac{N}{2}$ = $\frac{2400}{2}$ = 1200
Theo hệ quả của nguyên tắc bổ sung, ta có:
$T_{2}$ = $A_{1}$; $G_{2}$ = $X_{1}$
Theo đề bài:
$A_{2}$ = 4$A_{1}$ mà $T_{2}$ = $A_{1}$ nên $A_{2}$ = 4$T_{1}$ nuclêôtit
$G_{2}$ = 300 nuclêôtit mà $G_{2}$ = $X_{1}$ nên $X_{1}$ = 300 nuclêôtit
Lại có: $X_{2}$ = $\frac{1}{2}$ $X_{1}$ nên $X_{2}$ = $\frac{1}{2}$ . 300 = 150 nuclêôtit
Ta có: $A_{2}$ + $T_{2}$ + $G_{2}$ + $X_{2}$ = 1200 (nuclêôtit)
hay 4$A_{1}$ + $A_{1}$ + 150 + 300 = 1200 (nuclêôtit)
⇔ 5$A_{1}$ = 750 (nuclêôtit) ⇔ $A_{1}$ = 150 (nuclêôtit)
Số nuclêôtit loại ađênin trên mạch 2 của gen là:
$A_{2}$ = 4$A_{1}$ = 4. 150 = 600 (nuclêôtit)
Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen là:
$A_{1}$ = $T_{2}$ = $\frac{150}{1200}$ . 100 = 12.5%
$T_{1}$ = $A_{2}$ = $\frac{600}{1200}$ . 100 = 50%
$G_{1}$ = $X_{2}$ = $\frac{150}{1200}$ . 100 = 12.5%
$X_{1}$ = $G_{2}$ = $\frac{300}{1200}$ . 100 = 25%
b. Tổng số nuclêôtit của gen trên là:
A = T = $A_{1}$ + $A_{2}$ = 150 + 600 = 750 (nuclêôtit) = 31.25%
G = X = $G_{1}$ + $G_{2}$ = 150 + 300 = 450 (nuclêôtit) = 18.75%
c. Chiều dài của gen trên là:
L = $\frac{N}{2}$ . 3,4 = 1200 . 3,4 = 4080 ($A^{o}$)
d. Tổng số liên kết hidro của gen trên là:
H = 2A + 3G = 2 . 750 + 3 . 450 = 2850 (liên kết)
Khối lượng của gen trên là:
M = N . 300 = 2400 . 300 = 720000 (đvC)
Số chu kì xoắn của gen trên là:
$\frac{N}{20}$ = $\frac{2400}{20}$ = 120 (chu kì)