Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt làA.0,49 và 0,51B.0,3 và 0,7.C.0,7 và 0,3D.0,62 và 0,38.
Cho các số thực \(a,b\,\,\left( {a < b} \right)\). Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) thìA.\(\int\limits_a^b {f(x)} dx = f'(b) - f'(a)\) B.\(\int\limits_a^b {f(x)} dx = f'(a) - f'(b)\)C.\(\int\limits_a^b {f'(x)} dx = f(b) - f(a)\) D.\(\int\limits_a^b {f'(x)} dx = f(a) - f(b)\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {a;b;c} \right)\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\) Xét \(\left( P \right)\) là mặt phẳng thay đổi đi qua điểm \(A\). Khoảng cách lớn nhất từ điểm \(O\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng:A.\(4\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \) B.\(3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \)C.\(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \) D.\(2\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;4) và hai điểm M, B thỏa mãn \(MA.\overrightarrow {MA} + MB.\overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 .\) Giả sử điểm M thay đổi trên đường thẳng \(d:\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z + 4}}{1}\). Khi đó điểm B thay đổi trên đường thẳng có phương trình làA.\({d_4}:\dfrac{{x - 5}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 12}}{1}\) B.\({d_2}:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 4}}{1}\)C.\({d_3}:\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{z}{1}\) D.\({d_1}:\dfrac{{x + 7}}{2} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{{z + 12}}{1}\)
Cho n là số tự nhiên lớn hơn 2. Số các chỉnh hợp chập 2 của n phần tử làA.\(n\left( {n - 1} \right)\) B.\(2n\) C.\(2!.n\left( {n - 1} \right)\)D.\(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{{2!}}\)
Hàm số nào trong các hàm số sau đây có đồ thị như hình bên?A.\(y = - {x^2}\) B.\(y = - {x^4}\) C.\(y = - {x^4} + 2{x^2}\) D.\(y = {x^4} - 2{x^2}\)
Nếu hàm số\(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f(x) > f\left( 0 \right)_{}^{}\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\) thì:A.Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\). B.Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\).C.Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\). D.Hàm số đạt GTNN trên tập số thực tại \(x = 0\).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tổng khoảng cách từ gốc tọa độ đến tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = {\log _2}\dfrac{{2x + 3}}{{x - 1}}\) bằngA.\(\dfrac{7}{2}\) B.\(3\) C.\(\dfrac{5}{2}\) D.\(2\)
Cho hình chóp S.ABC có \(AB = a,\,\,BC = a\sqrt 3 ,\,\,\angle ABC = {60^0}.\) Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là một điểm thuộc cạnh BGóc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là 450 và \(SA = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằngA.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\) B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\) C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\) D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Gọi S là tập hợp các số thực m thỏa mãn hàm số \(y = m{x^4} + {x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + 9x + 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\) Số phần tử của S làA.2B.0C.1D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến