Cho \(\sin \alpha = \dfrac{1}{3}\)và \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Khi đó \(\cos \alpha \) có giá trị là.A.\(\cos \alpha = - \dfrac{2}{3}\). B.\(\cos \alpha = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\). C.\(\cos \alpha = \dfrac{8}{9}\). D.\(\cos \alpha = - \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
Đồ thị sau đây là của hàm số nào?A. \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) B.\(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 2}}\)C.\(y = \dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}\) D.\(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA\( \bot \)(ABCD) và \(SB = \sqrt 3 \). Thể tích khối chóp S.ABCD là.A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\) B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\) C.\({a^3}\sqrt 2 \) D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 3x}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng.A.3B.2C.0D.1
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang là.A.\(y = 2\) B.\(x = 2\) C.\(y = 1\) D.\(x = 1\)
Số cách xếp 5 người vào 5 vị trí ngồi thành hàng ngang là.A.120. B.25. C.15. D.24.
Điểm cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\).A.\(x = 11\) B.\(x = 3\) C.\(x = 7\) D.\(x = - 1\)
Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi \(P\) là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó \(P\) bằng.A.\(\dfrac{1}{2}\) B.\(\dfrac{{100}}{{231}}\) C.\(\dfrac{{118}}{{231}}\) D.\(\dfrac{{115}}{{231}}\)
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?A.\(y = - {x^3} + {x^2} - 2\). B.\(y = - {x^4} + 3{x^2} - 2\).C.\(y = {x^4} - 2{x^2} - 2\). D.\(y = - {x^2} + x - 1\).
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) song song với đường thẳng \(\left( \Delta \right):\,\,2x + y + 1 = 0\) là.A.\(2x + y - 7 = 0\) B.\(2x + y = 0\) C.\( - 2x - y - 1 = 0\) D.\(2x + y + 7 = 0\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến