Phát biểu nào sau đây là đúng về khối đa diện?A.Khối đa diện là phần không gian được giới hạn một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.B.Khối đa diện là hình đa diện.C.Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện.D.Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả các cạnh của hình đa diện đó.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành \(ABCD\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) là đường thẳng song song với đường thẳng nào:A.\(AC\)B.\(BD\)C.\(SC\)D.\(AD\)
Số đỉnh của hình 12 mặt đều là:A.Ba mươiB.Hai mươiC.Mười sáuD.Mười hai
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại hai điểm S1 và S2 với các phương trình lần lượt là: \({u_1} = a.\cos \left( {10\pi t} \right)cm\)và \({u_2} = a.\cos \left( {10\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Hai điểm M và N thuộc vùng hai sóng giao thoa, biết \(M{S_1}--M{S_2} = 5cm\)và \(N{S_1}--N{S_2} = 35cm\). Chọn phát biểu đúng?A.N thuộc cực đại giao thoa, M thuộc cực tiểu giao thoaB.M và N đều thuộc cực đại giao thoaC.M và N không thuộc đường cực đại và đường cực tiểu giao thoaD.M thuộc cực đại giao thoa, N thuộc cực tiểu giao thoa
Tìm khoảng đồng biến của hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 1\).A.\(\left( { - 1;3} \right)\)B.\(\left( {0;3} \right)\)C.\(\left( { - 2;0} \right)\)D.\(\left( {0;2} \right)\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + m}}\,\,\left( {m \ne - 1} \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm \(m\) để \(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( {2;1} \right)\) làm tâm đối xứng.A.\(m = - \dfrac{1}{2}\)B.\(m = \dfrac{1}{2}\)C.\(m = - 2\)D.\(m = 2\)
Nghiệm của phương trình \(\tan 3x = \tan x\) là:A.\(x = \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)B.\(x = \dfrac{{k\pi }}{6}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)C.\(x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)D.\(x = k2\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho vật treo một vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang thì con lắc dao động điều hoà. Sau 0,05π (s) vật chưa đổi chiều chuyển động, độ lớn của gia tốc hướng tâm còn lại một nửa so với ngay sau thời điểm truyền vận tốc và bằng 0,05m/s2. Vận tốc v0 bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2 .A.20 cm/s.B.40 cm/s.C.30 cm/s.D.50 cm/s.
Một dây đàn hồi OA dài 1,2 m. Đầu O dao động, đầu A giữ chặt. Trên dây có một sóng dừng có 5 bụng sóng (coi O là một nút). Tần số dao động là 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây làA.2,8 m/s.B.4,8 m/s.C.6,2 m/s.D.8,4 m/s.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng và dao động điều hoà với tần số f = 4,5 Hz. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chiều dài tự nhiên của lò xo là:A.42 cm.B.40 cm.C.48 cm.D.46,7 cm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến