Tìm tất cả các giá trị thực của m để đồ thị hàm số $\displaystyle y=\frac{{{{x}^{2}}+2}}{{\sqrt{{m{{x}^{4}}+3}}}}$ có hai đường tiệm cận ngang. A. $\displaystyle m=0$ B. $\displaystyle m<0$ C. $\displaystyle m>0$ D. $\displaystyle m>3$
Đáp án đúng: C Đồ thị hàm số $\displaystyle y=\frac{{{{x}^{2}}+2}}{{\sqrt{{m{{x}^{4}}+3}}}}$ có hai đường tiệm cận ngang khi và chỉ khi các giới hạn $\underset{{x\to +\infty }}{\mathop{{\lim }}}\,y=a\,\,(a\in \mathbb{R}),\,\underset{{x\to -\infty }}{\mathop{{\lim }}}\,y=b\,\,(b\in \mathbb{R})$ tồn tại. Ta có: + Với m = 0 ta thấy$\underset{{x\to +\infty }}{\mathop{{\lim }}}\,y=+\infty ,\,\,\underset{{x\to -\infty }}{\mathop{{\lim }}}\,y=+\infty $ suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang. + Với m < 0, khi đó hàm số có TXĐ:$D=\left( {-\sqrt[4]{{-\frac{3}{m}}};\sqrt[4]{{-\frac{3}{m}}}} \right)$, khi đó$\displaystyle \underset{{x\to +\infty }}{\mathop{{\lim }}}\,y,\,\underset{{x\to -\infty }}{\mathop{{\lim }}}\,y$ không tồn tại suy ra đồ thị hàm số không có đường tiệm cận ngang. + Với m > 0, khi đó hàm số có TXĐ: D = R, suy ra$\underset{{x\to \pm \infty }}{\mathop{{\lim }}}\,\frac{{{{x}^{2}}\left( {1+\frac{2}{{{{x}^{2}}}}} \right)}}{{{{x}^{2}}\sqrt{{m+\frac{3}{{{{x}^{2}}}}}}}}=\underset{{x\to \pm \infty }}{\mathop{{\lim }}}\,\frac{{1+\frac{2}{{{{x}^{2}}}}}}{{\sqrt{{m+\frac{3}{{{{x}^{2}}}}}}}}=\frac{1}{{\sqrt{m}}}$ suy ra đồ thị hàm số có một đường tiệm cận ngang. Vậy m > 0 thỏa mãn yêu cầu bài. Đáp án C