Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B làA.\({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_1} - {{\overrightarrow v }_2}} \right)\)B.\({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_1} + {{\overrightarrow v }_2}} \right)\)C.\({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_2} - {{\overrightarrow v }_1}} \right)\)D.\({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_2} + {{\overrightarrow v }_1}} \right)\)
Khí cầu M có một thang dây mang một người m. Khí cầu và người đang đứng yên trên không thì người leo lên thang với vận tốc vo đối với thang. Tính vận tốc đối với đất của khí cầuA. Mvo/(M+m) B.mvo/(M+m)C. mvo/MD. (M+m)vo/(M+2m)
X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X làA.glyxin. B.alanin. C.valin. D.lysin.
Phương trình \(3{ \cos ^2}4x + 5{ \sin ^2}4x = 2 - 2 \sqrt 3 \sin 4x \cos 4x \) có nghiệm là:A.\(x = - {\pi \over 5} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)B.\(x = - {\pi \over {12}} + {{k\pi } \over 2}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)C.\(x = - {\pi \over {18}} + {{k\pi } \over 3}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)D.\(x = - {\pi \over {24}} + {{k\pi } \over 4}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Công A của lực điện trường khi một quả cầu tích điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ điện trường E được tính là A=qEd. Trong đó d làA.đường kính của quả cầu tích điện.B.hình chiếu của độ dời của điện tích lên hướng của một đường sức điện.hình chiếu của độ dời của điện tích lên hướng của một đường sức điện.C.độ dài đường đi của điện tích.D.độ dài đoạn thẳng MN.
Nghiệm của phương trình \( \sin x \cos \left( {{ \pi \over 2} - x} \right) + 2 \sin \left( { \pi + x} \right) \cos x + \sin \left( {{{3 \pi } \over 2} - x} \right) \cos \left( { \pi + x} \right) = 0 \) là:A.\(x = {\pi \over 4} + {{k\pi } \over 2}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)B.\(x = {\pi \over 4} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)C.\(x = - {\pi \over 4} + {{k\pi } \over 2}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)D.\(x = - {\pi \over 4} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Phương trình \(2 \sqrt 3 { \cos ^2}x + 6 \sin x \cos x = 3 + \sqrt 3 \) có mấy họ nghiệm?A.0B.1C.2D.3
Phương trình \({{1 + 2{{ \sin }^2}x - 3 \sqrt 2 \sin x + \sin 2x} \over {2 \sin x \cos x - 1}} = 1 \) có nghiệm là:A.\(\left[ \matrix{x = {\pi \over 4} + k2\pi \hfill \cr x = {{3\pi } \over 4} + k2\pi \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\)B.\(x = {{3\pi } \over 4} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)C.\(x = {\pi \over 4} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)D.\(x = \pm {\pi \over 4} + k2\pi \,\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Cho parabol (P): \(y=x^2 \) và đường thẳng (d): \(y = mx + 1 + m \) (m là tham số). Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại một điểm có hoành độ bằng 5. Tìm hoành độ của giao điểm còn lại.A.\( x=-2 \)B.\( x=-1 \)C.\( x=2\)D.\( x=1 \)
Cho parabol \((P): \, y=x^2 \) và đường thẳng \(d: \, y=mx+m+1 \) (m là tham số). Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ trái dấu, trong đó điểm có hoành độ âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn điểm có hoành độ dương.A.\(m > -1 \)B.\(– 1 < m < 0 \)C.\( m \neq 1 \)D.Không có giá trị nào của \( m\) thỏa mãn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến