I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi \(100\) và vận dụng vào giải toán đố.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(23 + 7\)

Giải

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(13\) con gà và \(17\) con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt ?

Giải:

Người nông dân đó có tất cả số gà và vịt là:

\(13 + 17 = 30\) (con)

Đáp số: \(30\) con

Dạng 3: Phép cộng các số có chứa đơn vị đo.

- Đổi các số về cùng một đơn vị đo.

- Thực hiện phép cộng các số rồi và viết lại đơn vị đo vào kết quả.

- Đổi các đơn vị đo (nếu có)

Ví dụ: Tính \(13cm + 17cm = .....dm\)

Giải:

\(13cm + 17cm = 30cm = 3dm\)

Số cần điền vào chỗ chấm là \(3\)

Bài viết gợi ý: