I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi \(100\) và vận dụng vào giải toán đố.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(59 + 17\)
Giải:
Vậy giá trị cần tìm là \(76\)
Dạng 2: So sánh
- Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1)
- So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
\(9 + 9......9 + 8\)
Giải:
\(\begin{array}{l}9 + 9 > 9 + 8\\\,\,\,18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,17\end{array}\)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?
Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(19\) con gà và \(12\) con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt ?
Giải:
Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:
\(19 + 12 = 31\) (con)
Đáp số: \(31\) con