1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,…..
2. Hợp chất hữu cơ chia thành hi đro cacbon và dẫn xuất của hi đro cacbon.
3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ: công thức cấu tạo, công thức phân tử, công thức đơn giản nhất.
5. Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng tách.
6. Đồng đẳng, đồng phân
Bài 1 (Trang 107 – SGk)
Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?
a) CH2O ; b)C2H5Br; c) CH2O2 ; d) C6H5Br; e) C6H6 ; g) CH3COOH.
Lời giải:
C6H6 : hiđrocacbon.
Các chất là dẫn xuất của hiđrocacbon : CH2O, C2H5Br, CH2O2, C6H5Br, CH3COOH.
Bài 2 (Trang 107 – SGK)
Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi.
Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.
Lời giải:
Xác định thành phần % các nguyên tố trong metylơgenol.
%C, %H (đã biết) %O = 100% - (%C + %H) CTPT là CxHyOz
\[x:y:z=\frac{{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}C}{12,0}:\frac{{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}H}{1,0}:\frac{{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}O}{16,0}=\frac{74,16}{12}:\frac{7,86}{1}:\frac{17,98}{16}\]
\[x:y:z=6,18:7,86:1,12=5,5:7:1=11:14:2\] \[\Rightarrow \] CTĐGN : C11H14O2.
\[\Rightarrow \] CTPT có dạng : (C11H14O2)n
Lập CTPT của metylơgenol. 178n = 178 \[\Rightarrow \] n = 1
Vậy CTPT của metylơgenol là C11H14O2.
Bài 3 (Trang 107 – SGK)
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba chất), C2H4Cl2 (hai chất).
Lời giải:
CTCT của các chất :
CH2Cl2 : Сl-СН2 -Cl
C2H4O2 : CH3- COOH ; HO-CH2 - CHO ; H - COO - CH3
C2H4Cl2 : CH3 -CHCl2 ; Сl-СН2 -CH2 -Cl
Bài 4 (Trang 107 – SGK)
Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ?
A. C3H5O2
B. C6H10O4
C. C3H10O2
D. C12H20O8
Lời giải:
CTĐGN của X là: C3H5O2) (công thức A).
Bài 5 (Trang 107 – sGK)
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.
Lời giải:
CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH(CH3)-OH.
CTCT của C4H10O: CH3-CH2-CH2-CH2-OH ; CH3-CHOH-CH2-CH3 ;
CH3 -CH(CH3)-CH2 - ОН ;CH3 -C(CH3)2OH .
Bài 6 (Trang 107 – SGk)
Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Lời giải:
Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;
CH3 - О - C2H5 và C2H3 - О - C2H5
Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;
C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.
Bài 7 (trang 108 – SGK)
Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách) ?
a) C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
b) C4H8 + H2O C4H10O
c) C2H5Cl C2H4 + HCl
d) 2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
Lời giải:
Phản ứng thế: a)
Phản ứng cộng: b)
Phản ứng tách: c) ; d)
Bài 8 (Trang 108 – sGk)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
a) Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
b) Đun nóng axetilen ở 600°C với bột than làm xúc tác thu được benzen.
c) Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).
Lời giải:
а) C2H4 + H2 C2H6 (Phản ứng cộng)
b) 3C2H2 C6H6 (Phản ứng cộng)
c) C2H5OH + O2(kk) CH3COOH + H2O