Bài Tập Hiện Tượng Quang Điện ( Phần 1)

A: Một số công thức cần lưu ý

  • Năng lượng của photon : 
  • Gọi N là số photon chiếu vào hay phát ra trong 1s thì công suất của chùm sáng: 
  • Để xảy ra hiện tượng quang điện thì: λ ≤ λ 0

  • Công thức Anhxtanh: ε = A+ W0d
  • Cường độ dòng điện bão hòa: Ibh=n | e  |với n là số electron bị bứt ra trong 1s

B: Bài tập

Bài 1: Công suất của 1 nguồn sáng là 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,3  μm. Cho hằng số Plang 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Số photon phát ra từ nguồn sáng trong 1 phút là:

A.2,26.1020    B. 5,8. 1018    C. 3,8. 1019    D. 3,8. 1018

Hướng dẫn

Số photon phát ra từ nguồn sáng trong 1s là:

Số photon phát ra từ nguồn sáng trong 1 phút là: 60N = 60.3,77.1018 = 2,26.1020

Chọn đáp án A

Chú ý: Nếu cho bước sóng chuyền trong môi trường có chiết suất n là λthì λ = n λ'

Bài 2: Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì bước sóng 3 μm và 1 bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 μm . Tỉ số năng lượng photon 2 và photon 1 là:

A.24 lần                     B. 50 lần                    C. 20 lần                    D. 10 lần

Hướng dẫn

Tỉ số năng lượng của photon 2 và photon 1 là:

Chọn đáp án C

Bài 3: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,6 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa photon của laze B và số photon của laze A phát ra trong mỗi giây là:

A.4                  B. 3                 C. 2                 D. 1

Hướng dẫn

Ta có

Chọn đáp án D

Bài 4: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai ?

  1. Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
  2. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau
  3. Năng lượng của 1 photon không đổi khi chuyển động trong chân không
  4. Photon tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động

Hướng dẫn

Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động, không có photon đứng yên.

Chọn đáp án D

Chú ý:

  1. Nếu nguồn sáng phát ra từ O với công suất P, số photon N phát ra trong 1s phân bố đều theo mọi hướng thì số photon đập vào diện tích S đặt cách O một khoảng R là:

  1. Nếu S có dạng hình tròn bán kính r hoặc đường kính d thì S = pr2 = πd2/4. Do đó:

Bài 5: Trong chân không ánh sáng đỏ có bước sóng 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng photon đỏ và năng lượng photon tím trong môi trường trên là:

  1. 133/134                     B. 5/9              C. 9/5              D. 2/3

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án B

Bài 6: Một nguồn sáng có công suất 3,58W, phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi photon có năng lượng 3,975.10-19 J. Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số photon lọt vào mặt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con ngươi là 2 mm.

  1. 70                    B. 80               C. 90               D. 100

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án D

Bài 7: Một nguồn sáng có công suất 2,4 W, phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6 μm tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rặng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 photon lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số plang 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.

  1. 220 km                       B. 269 km                  C. 247 km                  D. 470 km

Hướng dẫn

Áp dụng công thức ta có:

Chọn đáp B

Chú ý: Cường độ sáng ( I- đơn vị W/m2)là năng lượng được ánh sáng truyền trong 1 đơn vị thời gian qua 1 đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền:

Bài 8: Ánh sáng đơn sắc với bước sóng 0,39.10-6 m chiếu vuông góc vào 1 diện tích 4 cm2. Cho hằng số plang 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Nếu cường độ ánh sáng bằng 0,15 (W/m2) thì số photon đập lên diện tích ấy trong 1 đơn vị thời gian là:

A.5,8.1013                  B. 1,88.1014               C. 3,11.1014                D. 1,17.1014

Hướng dẫn

Áp dụng công thức ta có:

Chọn đáp án D

Bài 9: Công thoát của 1 kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạ λ= 0,18 μm; λ2= 0,44 μm; λ3= 0,28 μm; λ= 0,21 μm; λ= 0,32 μm, những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số plang 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s.

  1. λ, λ, λ4                                                   C. λ1 , λ4
  2. λ2, λ3, λ5                                                 D. không có bức xạ nào

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án C

Bài 10: Trong thí nghiệm Hecxo, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kém tích điện âm thì:

  1. Điện tích âm của lá kẽm mất đi
  2. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện
  3. Điện tích âm của tấm kẽm không thay đổi
  4. Tấm kẽm tích điện dương

Hướng dẫn

        Các kim loại thông thường có giới hạn quang điện nằm trong vùng tử ngoại ( trừ các kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ nằm trong vùng nhìn thấy). Tia hồng ngoại không gây được hiện tượng quang điện ngoài nên điện tích của tấm kẽm không thay đổi.

Chọn đáp án C

Bài 11: Khi chiếu chùm tia tử ngoại tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm:

  1. Mất dần electron và trở thành mang điện dương
  2. Mất dần điện tích ân và trở nên trung hòa về điện
  3. Mất dần điện tích dương
  4. Vẫn điện tích âm

Hướng dẫn

        Tia tử ngoại làm bứt electron ra khỏi tám kẽm làm cho tấm kẽm mất dần điện tích âm đến khi tấm kẽm trung hòa điện vẫn chưa dừng lại, electron tiếp tục bị bứt ra làm cho tấm kẽm tích điện dương

Chọn đáp án A

Bài 12: Chiếu chùm phototon có năng lượng 5,687.10-19(J) vào tấm kim loại có công thoát 3,975.10-19 (J). Thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là:

  1. 1,703.10-19                 B. 17,00.10-19            C. 0.76.10-19          D. 18,05.10-19

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án A

Bài 13: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 μm và 0,243 μm vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Biết khối lượng của electron là me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng:

  1. 1,43.106             B. 2,29. 106             C. 9,24. 105             D. 9,61.105

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án D

Bài 14: Cho hằng số plang 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,88 eV, ánh sáng bước sóng 0,489 μm. Cho rằng năng lượng mà electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng:

  1. 3,927.10-19              B. 1,056.10-19            C. 2,715. 10-19           D. 1,128. 10-19

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án B

Chú ý: Dựa vào công thức Anhxtanh có thể xây dựng các thì nghiệm để xác định lại các hằng số cơ bản như me, h, c, A, e, Uh

Bài 15: Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1  = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ= 1,2 λ1  thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catot lần lượt là v1 và v2 với v2 = 0,75v1. Giới hạn quang điện λ0  của kim loại làm catot này là:

  1. 1,00 μm                      B. 1,45 μm                C. 0,42 μm                 D. 0,9 μm

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án C

 

Bài viết gợi ý: