Câu 1: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=0,6\mu m\]  thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9 mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}\] và \[{{\lambda }_{2}}\]  thì  người ta thấy.  từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm 10,8 mm , bước sóng của bức xạ \[{{\lambda }_{2}}\] là

A. 0,38 μm.

B. 0,4 μm.

C. 0,76 μm.

D. 0,65 μm.

Hướng dẫn

Ta có: \[{{i}_{1}}=1,8mm\] ứng với \[{{\lambda }_{1}}=0,6\mu m\]

\[{{i}_{12}}=3,6mm\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=1,2\mu m\]

Ở đây \[{{\lambda }_{12}}\] chỉ chia hết cho \[\lambda =0,4\mu m\]

Chọn đáp án B

Câu 2:  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng. Hai khe hẹp cách nhau 1 mm, khoảng cách từ màn quan sát đến màn chứa hai khe hẹp là 1,25 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=0,64\mu m\] và \[{{\lambda }_{2}}=0,48\mu m\] . Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân

sáng cùng màu với nó và gần nó nhất là.

A. 3,6 mm.

B. 4,8 mm.

C. 1,2 mm.

D. 2,4 mm.

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{4}{3}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=3{{\lambda }_{1}}=1,92\mu m\]

\[\Rightarrow {{i}_{12}}=\frac{{{\lambda }_{12}}D}{a}=2,4mm\]

Chọn đáp án D

Câu 3: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm vào hai khe của thí nghiệm Iâng. Biết khoảng cách giữa hai khe là  1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là.

A. 6 mm

B. 12 mm

C. 24 mm

D. 8 mm

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{5}{6}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=6{{\lambda }_{1}}=2,4\mu m\]

\[\Rightarrow {{i}_{12}}=\frac{{{\lambda }_{12}}D}{a}=6mm\]

Chọn đáp án A

Câu 4:  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\]  là  a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát D = 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=64nm\] và \[{{\lambda }_{2}}=480nm\]  vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng là.

A. 1,152 (mm).

B. 1,050 (mm).

C. 1,060 (mm).

D. 1,250 (mm).

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{4}{3}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=3{{\lambda }_{1}}=1,92\mu m\]

\[\Rightarrow {{i}_{12}}=\frac{{{\lambda }_{12}}D}{a}=1,152mm\]

Chọn đáp án A

Câu 5:  Trong thí nghiệm Y-  âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có \[{{\lambda }_{1}}=0,76\mu m\] và \[{{\lambda }_{2}}\] , người ta thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ \[{{\lambda }_{2}}\]  trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ \[{{\lambda }_{1}}\]. Tìm \[{{\lambda }_{2}}\]

A.\[{{\lambda }_{2}}=\] 0,43 μm

B.\[{{\lambda }_{2}}=\] 0,51 μm

C.\[{{\lambda }_{2}}=\] 0,61 μm

D.\[{{\lambda }_{2}}=\] 0,47 μm

Hướng dẫn

Vân sáng bậc 3 của \[{{\lambda }_{2}}\]  trùng với vân sáng bậc 2 của \[{{\lambda }_{1}}\]

\[\Rightarrow 2{{\lambda }_{1}}=3{{\lambda }_{2}}\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=0,51\mu m\]

Chọn đáp án B

Câu 6: Thí nghiệm Iâng giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng, nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt là \[{{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\] và \[{{\lambda }_{2}}=0,6\mu m\]. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng λ1. Trên MO (O là toạ độ vân trung tâm) ta đếm được.

A. 8 vân sáng

B. 9 vân sáng

C. 10 vân sáng

D. 12 vân sáng

Hướng dẫn

Ta có: \[OM=6{{i}_{1}}=4{{i}_{2}}=2{{i}_{12}}\] ( do \[{{i}_{12}}=3{{i}_{1}}\])

Do đó có 6 + 4 - 1 = 9 vân sáng

Chọn đáp án B

Câu 7: Một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=0,76\mu m\] và bức xạ màu cam có bước sóng \[{{\lambda }_{2}}\] chiếu vào khe Iâng. Trên màn người ta quan sát thấy giữa vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm có 8 vân màu cam. Bước sóng của bức xạ \[{{\lambda }_{2}}\] là

A. 0,64 μm.

B. 0,62 μm.

C. 0,59 μm.

D. 0,72 μm

Hướng dẫn

Ta có: \[OM={{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}=9{{\lambda }_{2}}\]

Chỉ có đáp án C là \[{{k}_{1}}\] nguyên (gần như nguyên) thỏa mãn

Chọn đáp án C

Câu 8: Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\]  cách nhau 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát bằng 2 m. Chiếu sáng hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=0,72\mu m\] và \[{{\lambda }_{2}}\]thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2  trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ \[{{\lambda }_{1}}\]. Khoảng vân \[{{i}_{2}}\] ứng với bức xạ có giá trị

A. 1,54 mm

B. 1,44 mm.

C. 0,288 mm.

D. 0,96 mm.

Hướng dẫn

Ta có: \[2{{\lambda }_{1}}=3{{\lambda }_{2}}\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=0,48\mu m\Rightarrow {{i}_{2}}=0,96mm\]

Chọn đáp án D

Câu 9:  Trong thí nghiện Iâng, hai khe cách nhau 0,9 mm và cách màn là 1,8 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc \[{{\lambda }_{1}}=0,6\mu m\] và \[{{\lambda }_{2}}=0,45\mu m\]  vào hai khe Iâng. Trên bề rộng vùng giao thoa là 10 mm (vân trung tâm nằm giữa bề rộng) thì hai vân sáng khác có màu giống màu của vân sáng trung tâm xa nhất cách nhau bao nhiêu?

A. 9,6 mm

B. 3,6 mm

C. 7,2 mm

D. 8,8 mm

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{4}{3}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=3{{\lambda }_{1}}=1,8\mu m\]

\[\Rightarrow {{i}_{12}}=\frac{{{\lambda }_{12}}D}{a}=3,6mm\]

=>Cách nhau xa nhất là 7.2 mm (vì khoảng đang xét là từ -5 mm đến 5 mm, nên 1 vân sáng ở -3,6 mm vân còn lại ở 3.6 mm)

Chọn đáp án C

Câu 10:  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=450nm\] và \[{{\lambda }_{2}}=600nm\] . Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng t rùng nhau của hai bức xạ là.

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{3}{4}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=4{{\lambda }_{1}}=1,8\mu m\]

\[\Rightarrow {{i}_{12}}=\frac{{{\lambda }_{12}}D}{a}=7,2mm\]

Vậy trên đoạn MN có 3 vị trí vân sáng trùng nhau (7.2, 14.4, 21.6)

Chọn đáp án C

Câu 11:  Trong thí nghiệm của Young có khoảng cách giữa 2 khe \[{{S}_{1}}{{S}_{2}}\]  là 1,5 mm, khoảng cách từ 1 khe đến màn quan sát E là 3 m. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bứơc sóng \[{{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\]  (màu tím)  và \[{{\lambda }_{2}}=0,6\mu m\] (màu vàng) thì thấy trên màn E xuất hiện một số vân sáng màu lục. Khoảng cách gần nhất giữa 2 vân màu lục là

A. ∆x = 0,6 mm

B. ∆x = 1,2 mm

C. ∆x = 1,8 mm

D. ∆x = 2,4 mm

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{4}{5}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=5{{\lambda }_{1}}=2\mu m\] ( \[{{\lambda }_{12}}\] là tượng trưng cho bước sóng hợp bởi 2 bước sóng kia, có màu lục)

\[\Rightarrow \Delta x={{i}_{12}}=2,4mm\]

Chọn đáp án D

Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa dùng khe Iâng có khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe D = 2,5 m, khoảng cách giữa hai khe là a = 2,5 mm. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=0,48\mu m\] và \[{{\lambda }_{2}}=0,64\mu m\] thì vân sáng cùng màu với vân trung tâm và gần nhất cách vân trung tâm.

A. 1,92 mm

B. 1,64 mm

C. 1,72 mm

D. 0,64 mm

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{3}{4}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=4{{\lambda }_{1}}=1,92\mu m\]

\[\Rightarrow {{i}_{12}}=\frac{{{\lambda }_{12}}D}{a}=1,92mm\]

Chọn đáp án A

Câu 13:  Trong giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng biết hai khe cách nhau 0,7 mm và có cùng khoảng cách đến màn quan sát là 2,1 m.  Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=0,42\mu m\] và \[{{\lambda }_{2}}\]. Người ta thấy khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nhất là 5,04 mm. Bước sóng \[{{\lambda }_{2}}\] bằng

A. 0,73 μm

B. 0,42 μm.

C. 0,64 μm

D. 0,56 μm.

Hướng dẫn

Ta có:\[{{\lambda }_{12}}=\frac{5,04a}{D}=1,68\mu m\]

Ở đây chỉ có 0,56 μm  thỏa mãn \[{{\lambda }_{12}}={{k}_{2}}{{\lambda }_{2}}\] với \[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{1}}}\]

Chọn đáp án D

Câu  14:  Trong  thí  nghiệm  giao  thoa  ánh  sáng  với  khe  Iâng,  khoảng  cách  giữa  hai  khe  là  2  mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,6 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm và 600 nm thì  thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là bao nhiêu? Trong khoảng đó, tổng số có bao nhiêu vân sáng quan sát được (kể cả vân trung tâm và vân ở mép)?

A. 14,4 mm; 5 vân

B. 7,2 mm; 6 vân

C. 1,44 mm; 9 vân

D. 1,44 mm; 7 vân

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{3}{4}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=4{{\lambda }_{1}}=1,8\mu m\]

\[\Rightarrow {{i}_{12}}=\frac{{{\lambda }_{12}}D}{a}=1,44mm\]

Trong khoảng đó (kể cả 2 đầu) có 5 vân của λ1, 4 vân của λ2, trừ đi 2 vân 2 đầu tính 2 lần =>có 7 vân

Chọn đáp án D

Câu 15:  Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 640 nm (màu đỏ) và 560 nm (màu lục). Giữa hai vân  sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có bao nhiêu vị trí cực đại giao thoa của bức xạ màu đỏ, màu lục

A. 6 đỏ và 7 lục

B. 7 đỏ và 6 lục

C. 7 đỏ và 8 lục

D. 8 đỏ và 7 lục

Hướng dẫn

\[\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{8}{7}\Rightarrow {{\lambda }_{12}}=7{{\lambda }_{1}}=8{{\lambda }_{2}}\]

Chỉ tính ở giữa 2 vân cùng màu này nên có 6 vân đỏ và 7 vân lục

Chọn đáp án A

Bài viết gợi ý: