I- DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG: QUÃNG ĐƯỜNG - VẬN TỐC - GIA TỐC
Phương pháp:
+ Chọn hệ quy chiếu
+ Áp dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\\v = {v_0} + at\end{array} \right.\)
- Vận tốc nhận giá trị dương nếu vật chuyển động cùng chiều dương, nhận giá trị âm nếu vật chuyển động ngược chiều dương.
- Vật chuyển động nhanh dần đều thì a.v > 0, vật chuyển động chậm dần đều thì a.v < 0
- Trong hệ đơn vị SI thì: s(m); v(m/s); a(m/s2) và \(1km/h = \frac{1}{{3,6}}m/s\)
II- DẠNG 2: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
Phương pháp:
- Bước 1: Chọn hệ quy chiếu
+ Chọn trục tọa độ Ox
+ Chọn mốc thời gian t = 0
- Bước 2: Viết phương trình chuyển động
\(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
+ \({x_0}\): là tọa độ ban đầu của chất điểm (\({x_0}\)lấy giá trị dương nếu chất điểm nằm ở phía dương của trục tọa độ ấy, lấy giá trị âm nếu chất điểm nằm ở phía âm của trục tọa độ ấy)
+ v0: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0) (v0 lấy giá trị dương nếu chất điểm chuyển động cùng chiều dương và lấy giá trị âm nếu chất điểm chuyển động ngược chiều dương)
+ Vật chuyển động nhanh dần đều thì av > 0, chuyển động chậm dần đều thì av < 0.
+ t: thời gian chuyển động
III- DẠNG 3: ĐỒ THỊ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Đồ thị tọa độ theo thời gian (x - t)
Là nhánh parabol
2. Đồ thị vận tốc theo thời gian (v - t)
Là đường thẳng xiên góc.
Hệ số góc của đường biểu diễn v - t bằng gia tốc của chuyển động:
3. Đồ thị gia tốc theo thời gian (a - t)
Là đường thẳng song song với trục Ot