ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH HỖN HỢP ĐƠN GIẢN

  A: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Xét đoạn mạch đơn giản:

Cho đoạn mạch như hình vẽ

R2 và R3 mắc song song

R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 và R3 mắc song song

 

Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính như sau

\[\frac{1}{{{R}_{23}}}=\frac{1}{{{R}_{2}}}+\frac{1}{{{R}_{3}}}\,\,\Rightarrow \,{{R}_{23}}=\frac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}\]

  ; RAB = R1 + R23

Cường độ dòng diện trong mạch chính là

                                    \[I=\frac{{{U}_{AB}}}{{{R}_{AB}}}\]

 và I = I1 = I2 + I3

Hiệu điện thế thành phần : UAC = IR1 ; UCB = IR23 = I2R2 = I3R3

    UAB  = UAC + UCB = IRAB

 

B: BÀI TẬP VẬN DỤNG

 

Bài 1: Cho 3 điện trở giống nhau cùng có giá trị là r . Hãy vẽ sơ đồ các cách mắc ba  điện trở trên vào hai điểm A , B và tính điện trở của mỗi đoạn mạch .

Hướng dẫn

 

RAB = 3R

 

 

 

RAB = R + RGB = R + ½ R = 1,5 R

 

RAB =

\[{{R}_{AB}}=\frac{2\text{R}\text{.R}}{\text{2R+R}}=\frac{2}{3}R\]

          \[{{R}_{AB}}=\frac{1}{3}R\]

 

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ

Biết UAB  = 60V , R1 = 18W , R2 = 30W

R3 = 20W

a)Tính điện trở của đoạn mạch AB

b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Hướng dẫn

Vì R2 và R3 mắc song song nên

\[{{R}_{23}}=\frac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=\frac{20.30}{20+30}=12\Omega\]

Điện trở của đoạn mạch AB là RAB = R1 + R23 = 18 + 12 = 30W

Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là I1 = I =

\[\frac{{{U}_{AB}}}{{{R}_{AB}}}=\frac{60}{30}=2\text{A}\]

Hiệu điện thế đoạn mạch CB là UCB = I.R23 = 2.12 = 24V

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R2 , R3

                                                                   \[{{I}_{2}}=\frac{{{U}_{CB}}}{{{R}_{2}}}=\frac{24}{30}=0,8\text{A ;}{{I}_{3}}=\frac{{{U}_{CB}}}{{{R}_{3}}}=\frac{24}{20}=1,2\text{A}\]

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ

Biết UAB  = 35V , R1 = 15W , R2 = 3W

R3 = 7W , R4 = 10W

a)Tính điện trở của đoạn mạch AB

b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Hướng dẫn

  1. Ta có R23 = R2 + R3 = 3 + 7 = 10W

\[{{R}_{234}}=\frac{{{R}_{23}}.{{R}_{4}}}{{{R}_{23}}+{{R}_{4}}}=\frac{10.10}{10+10}=5\Omega\]

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là RAB = R1 + R234 = 15 + 5 = 20W

  1. Cường độ dòng điện qua R1 là  

\[{{I}_{1}}=I=\frac{{{U}_{AB}}}{{{R}_{AB}}}=\frac{35}{20}=1,75\text{A}\]

Hiệu điện thế UCB = I.R234 = 1,75 . 5 = 8,75V

Cường độ dòng điện qua R4

\[{{\text{I}}_{\text{4}}}=\frac{{{U}_{CB}}}{{{R}_{4}}}=\frac{8,75}{10}=0,875\text{A}\]

Cường độ dòng điện qua R2,R3

\[{{\text{I}}_{\text{2}}}={{I}_{3}}=\frac{{{U}_{CB}}}{{{R}_{23}}}=\frac{8,75}{10}=0,875\text{A}\]

Hoặc vì R2 + R3 = R4 nên I4 = I2 = I3 = ½ I = 0,875A

Bài 4: Cho hai bóng đèn loại 12V – 0,8A và 12V – 1,2A

  1. Các kí hiệu 12V-0,8A và 12V-1,2A cho biết điều gì ? Tính điện trở của mỗi bóng đèn .
  2. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với nhau vào hiệu điện thế 24V . Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn
  3. Để hai đèn sáng bình thường phải mắc chúng như thế nào vào mạch điện có hiệu điện thế 12V
  4. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạch điện có hiệu điện thế U = 24V , để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở Rx vào hai đầu bóng đèn 12V-0,8A . Tính độ lớn của điện trở Rx ?

Hướng dẫn

  1. Các kí hiệu ghi trên mỗi đèn cho ta biết : Khi mắc mỗi đèn vào hai đầu mạch điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,8A và đèn 2 là 1,2A .

Điện trở của mỗi đèn là

\[{{\text{R}}_{\text{1}}}=\frac{U}{{{I}_{\text{1}}}}=\frac{12}{0,8}=15\Omega \,\,;{{R}_{2}}=\frac{U}{{{I}_{2}}}=\frac{12}{1,2}=10\Omega\]

  1. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạch điện có hiệu điện thế U = 24V

Điện trở của đoạn mạch là R = R1 + R2 = 15 + 10 = 25W

Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là

\[I={{\text{I}}_{\text{1}}}={{I}_{2}}=\frac{U}{{{R}_{t\text{d}}}}=\frac{24}{25}=0,96\text{A}\]

Đèn 1 bị sáng quá , đèn 2 sáng yếu .

  1. Để hai đèn sáng bình thường khi mắc vào mạch điện có U = 12V thì ta mắc song song hai đèn vào đoạn mạch có hiệu điện thế trên
  2. Để hai đèn sáng bình thường ta mắc đèn 2 nối tiếp với đoạn mạch gồm đèn 2 và điện trở Rx mắc song song . Ta có dơ đồ cách mắc như sau :

Trong trường hợp này cường độ dòng điện của mạch chính là 1,2A , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở Rx là 1,2 – 0,8 = 0,4A

Vậy điện trở Rx

\[{{\text{R}}_{\text{x}}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{I}_{\text{x}}}}=\frac{12}{0,4}=30\Omega\]

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ

R1 = R2 = 2R3  = 30 W

R4 = 12,5W

a)Tính điện trở của đoạn mạch AB

b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.Biết UAB = 60V

Hướng dẫn

  1. Điện trở của đoạn mạch mắc song song được tính

         

\[\frac{\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{123}}}}=\frac{1}{{{R}_{1}}}+\frac{1}{{{R}_{2}}}+\frac{1}{{{R}_{3}}}=\frac{1}{30}+\frac{1}{30}+\frac{1}{15}=\frac{4}{30}\]

 nên R123 = 7,5W

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là RAB = R4 + R123 = 12,5+ 7,5 = 20 W

  1. Cường độ dòng điện qua điện trở R4 chính là cường độ dòng điện của mạch chính cho nên

\[{{I}_{4}}=I=\frac{{{U}_{AB}}}{{{R}_{AB}}}=\frac{60}{20}=3\text{A}\]

Hiệu điện thế đoạn mạch U123 = I.R123 = 3, . 7,5 = 22,5V

Vì R1 = R2 nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là

\[{{\text{I}}_{\text{1}}}={{I}_{2}}=\frac{{{U}_{123}}}{{{R}_{1}}}=\frac{22,5}{30}=0,75\text{A}\]

Vì R1 = 2R3 nên I3 = 2I1 = 1,5A

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ

R1 = R2 = 2R3  = 20 W

R4 = 20 W , R5 = 12W

Am pe kế chỉ 4A

a)Tính điện trở của đoạn mạch AB

b)Tính các hiệu điện thế UAC , UAD

Hướng dẫn

  1. Điện trở của đoạn mạch CB là

\[{{R}_{CB}}=\frac{{{R}_{12}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{12}}+{{R}_{3}}}=\frac{40.10}{40+10}=8\Omega\]

Điện trở của đoạn mạch gồm R5 nối tiếp với R123 là R1235 = R5 + R123 = 20W

Điện trở của đoạn mạch AB là

\[{{R}_{AB}}=\frac{{{R}_{1235}}.{{R}_{4}}}{{{R}_{1235}}+{{R}_{4}}}=\frac{20.20}{20+20}=10\Omega\]

  1. Vì điện trở hai mạch nhánh bằng nhau nên I5 = I4 = 4A

Vậy UAC  = U5 = I5.R5 = 4 . 12 = 48 V

Mà R1 + R2 = 4R3 cho nên I3 = 4I1 , I1 + I3 = I5 = 4A , nên I1 = 0,8A

Mà UAD = UAC + UCD = 48 + 0,8 . 20 = 64V

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ . Trong đó R1 = 15Ω,R2=R3=R4=30Ω.Biết cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0,50A.

 a) Tính điện trở của đoạn mạch MP

  b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở

  c) Tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giưuã hai điểm MP

 

Hướng dẫn

  a)điện trở của đoạn mạch MP là:

   Vì R2=R3=R4=30, nên ta có : \[{{R}_{NP}}=\frac{{{R}_{2}}}{3}=10\Omega \] 

Vì R1 mắc nối tiếp với RNP , ta có: RMP = R1 + RNP = 15 + 10 = 25.

  b)Trong đoạn mạch NP hiệu điện thế của các đoạn mạch rẽ bằng nhau, mà R2=R3=R4, suy ra :          I2 = I3 = I4 = 0,50A.

  Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

I1= I2 + I3 + I4 = 3I2 =3.0,50 = 1,5A.

  1. Áp dụng định luật ôm cho các mạch ta có :

     U1 = I1.R1 = 1,5.15 = 22,5V , UNP = I1.RNP = 1,5.10 = 15V  

     UNP = U2 = U3 = U4 = 15V.

      Hiệu điện thế giữa hai điểm MP là:

 UMP =  U1 + UNP = 22,5 + 15 = 37,5V.

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ : UNM = 15V,R1 = 8Ω, R2 = 36Ω, R3 = 24Ω                                                                              R4 = 6Ω,R5=1

  a) Tính điện trở tương đương của mạch.

 b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Hướng dẫn

a) điện trở tương đương của mạch là : R = R1 + RPQ = 8 + 15,75 = 23,75Ω.

b)ấp dụng định luật ôm, ta có : \[{{I}_{1}}=\frac{{{U}_{MN}}}{R}=\frac{15}{23,75}\approx 0,63A\].

\[{{I}_{2}}=\frac{{{U}_{PQ}}}{{{R}_{2}}}\] mà UPQ = UMN – R1.I1 = 15 – 8.0,63 = 9,96V,

 I2 = 9,96/36 = 0,28A.

Đối với đoạn mạch R345 , ta coù : I3 = UPQ / R345 = 9,96 / 28 = 0,36A.

Đối với đoạn mạch song song R45 , ta có : U45 = R45.I3 = 4.0,36 = 1,44V. Do đó:  \[{{I}_{4}}=\frac{{{U}_{4}}}{{{R}_{4}}}=0,24A\]            

 Và   I5 = U5 / R5 = U45 / R5 = 1,44 / 12 = 0,12A.

 

Bài 9: Cho đoạn mạch như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai điểm BD không đổi. Khi mở và đóng khóa K, vôn kế lần lượt chỉ hai giá trị U1 và U2. Biết R2 = 4R1 và vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm B, D theo U1 và U2.                                                                                     

Hướng dẫn

Khi K mở, ta có :R0 nt R2 . Do đó : UBD = U1/R0.(R0 + R2) , R0 = R2U1/UBD-U1  (1).

Khi K đóng, ta có :R0 nt (R2//R1). Do đó :

 

            \[{{U}_{BD}}={{U}_{2}}+\frac{{{U}_{2}}}{{{R}_{0}}}.\left( \frac{{{R}_{2}}}{5} \right)\] (vì R2 = 4R1) , \[{{R}_{0}}=\frac{{{R}_{2}}{{U}_{2}}}{5({{U}_{BD}}-{{U}_{2}})}(2)\]

Từ (1),(2) suy ra :

             \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{BD}}-{{U}_{1}}}=\frac{{{U}_{2}}}{5({{U}_{BD}}-{{U}_{2}})}\Rightarrow \frac{{{U}_{BD}}}{{{U}_{1}}}-1=5\frac{{{U}_{BD}}}{{{U}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{BD}}=\frac{4{{U}_{1}}{{U}_{2}}}{5{{U}_{1}}-{{U}_{2}}}\]

 

 

C: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

 

Câu 1: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?

  1. U = U1 + U2 + …+ Un.
  2. I = I1 = I2 = …= In
  3. R = R1 = R2 = …= Rn
  4. R = R1 + R2 + …+ Rn

Câu 2: Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp?

  1. Điện trở.
  2. Hiệu điện thế.
  3. Cường độ dòng điện.
  4. Công suất.

Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:

  1. R1  + R2.
  2. R1 . R2
  3. \[\frac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\].
  4. \[\frac{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}\]

Câu 4: Cho  hai điện trở  R1= 12W và R2 = 18W được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:

  1. R12 = 12W
  2. R12 = 18W
  3. R12 = 6W
  4. R12 = 30W

Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau:

  1. \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\]
  2.  \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}}\]

     C.  \[\frac{{{U}_{1}}}{{{R}_{1}}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}\]

     D. A và C đúng

Câu 6: Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:

  1. R = R
  2. R = 2R
  3. R = 3R
  4. \[{{R}_{td}}=\frac{R}{3}\]

Câu 7: Người  ta chọn một số điện trở  loại 2W và 4W để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16W. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai?

  1. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2W.
  2. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4W.
  3. Dùng 1 điện trở 4W  và 6 điện trở 2W.
  4. Dùng 2 điện trở 4W  và 2 điện trở 2W.

Câu 8: Hai điện trở R1= 5W  và R2=10W  mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A.. Thông tin nào sau đây là sai?

  1. Điện trở tương đương của cả mạch là 15W.
  2. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
  3. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V.
  4. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp?

  1. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
  2. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
  3. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.
  4. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.

Câu 10: Cho hai điện trở R1= 5W  và  R2=10W đđược mắc nối tiếp nhau. Mắc nối tiếp thêm R3=10W  vào đoạn mạch trên , thì điện trở tương đương của cả đoạn mạch là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

  1. 5W đ
  2. 10W đ
  3. 15W đ
  4. 25W đ

 

Câu 11: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch. U1  và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?

  1. \[I=\frac{U}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\]
  2. \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\].
  3. U1 = I.R1
  4. Các phương án trả lời trên đều đúng.

Câu 12: Cho  dòng điện chạy qua hai điện trở  R1 và R2 = 1,5R1 được mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở  R2

  1. 2V.
  2. 3V.
  3. 4,5v.
  4. 7,5V

Câu 13: Điện trở R1= 10W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:

  1. 10V.
  2. 12V.
  3. 9V.
  4. 8V

Câu 14: Điện trở R1= 30W chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R2= 10W chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?

  1. 40V.
  2. 70V.
  3. 80V.
  4. 120V

 

 

 

Đáp án

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

C

C

A

D

D

C

D

B

C

D

D

C

C

A

...

Bài viết gợi ý: